Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Ubuntu (và Linux nói chung) với dân điện tử

Collapse
This is a sticky topic.
X
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Muốn mở được tập tin mp3, nên cài VLC hoặc ít nhất là gói phần mềm ubuntu-restricted-extra.

    Phần mềm Windows nên chạy ngay trên máy Windows. Người mới bắt đầu không đủ kinh nghiệm để đặt cấu hình cho Wine. Cái tập tin tar của bạn chứa mã nguồn của Wine chứ không phải mã thực thi.

    Các kiểu tập tin .bin và .deb có cách cài đặt khác nhau, thường phải dùng dòng lệnh. Chúng không đơn giản như Windows chỉ cần kích chuột vào là được. Nói rộng thêm dùng Linux đẻ đạt được nhiều mục đích khác nhau, chứ dùng nó chỉ vì giao diện đẹp thì sẽ nản rất nhanh, và cũng chẳng có ý nghĩa gì.
    Phần mềm tự do hoặc không dùng máy tính nữa !.

    Comment


    • mình cũng đang sử dụng Ubuntu theo khả năng thì giao điện khá ok, nhưng quen dùng fedora 8 rồi nên chắc sắp tới sẽ trở về em nó vậy

      Comment


      • Mình đóng góp vài câu lệnh mà mình tập hợp trong lúc học chuyên ngành của mình. Bạn nào có thì trao đổi với mình nhé. Mình có thể gởi mail để đưa ra list link bài tập và tài liệu nhé. liên hệ qua mail mình: trandinh517@gmail.com
        Các lệnh thông dụng trên Linux (CentOS, Redhat)
        Các lệnh kiểm tra performance

        cat /proc/cpuinfo hiển thị thông tin CPU
        cat /proc/meminfo hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
        cat /proc/version hiển thị phiên bản của kernel
        cat /proc/ioports xem thông tin I/O port
        cat /proc/interrupts xem thông tin interrupt
        cat /proc/dma xem thông tin về DMA
        cat /etc/redhat-release hiển thị phiên bản Centos
        uname -a hiển thị các thông tin về kernel
        free -m hiển thị lượng RAM còn trống
        df -h hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
        du -sh xem dung lượng của thư mục hiện tại
        du -ah xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
        du -h –max-depth=1 xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
        df kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
        top hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.

        Các lệnh hệ thống

        exit thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
        logout tương tự exit.
        reboot / init 6 / shutdow -r khởi động lại hệ thống.
        halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff tắt máy
        hostname xem tên máy tính
        startx khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
        clear xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
        hwclock Fix lịch của bios
        cal xem lịch hệ thống.
        yum update –y Update Linux (CentOS)
        date xem ngày, giờ hệ thống.
        date –s “27 SEP 2011 14:26:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string
        date +%Y%m%d -s “20130318″ đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
        date +%T -s “00:29:00″ đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

        Lệnh thao tác với tập tin text

        wc đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
        touch tạo một tập tin.
        cat xem nội dung tập tin.
        more xem nội dung tập tin theo trang.
        less xem nội dung tập tin theo dòng.
        tail xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
        head xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
        vi khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
        man Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh

        Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình

        rpm kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
        ps kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
        kill dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
        pstree hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
        sleep cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
        yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
        wget Tải các ứng dụng từ một website về
        sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh

        Lệnh quản lý user

        useradd tạo một người dùng mới.
        userdel xoá người dùng đã tạo.
        usermod thay đổi thông tin user.
        passwd đặt và thay đổi password cho người dùng.
        groupadd tạo một nhóm người dùng mới.
        groupdel xoá nhóm người dùng đã tạo.
        gpasswd thay đổi password của một nhóm người dùng.
        su cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
        groups hiển thị nhóm của user hiện tại.
        who / w cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
        skill -9 –t pst/0 để gỡ bỏ session pst/0
        xem danh sách user: #vi /etc/passwd
        xem danh sách nhóm: #vi /etc/group
        chmod <permission> [tên file] thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
        chown user [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
        chown user:group [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
        chgrp group [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục

        Lệnh quản lý service

        service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
        service httpd start khởi động dịch vụ httpd.
        whereis mysql hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
        service –status-all | grep abc, xem tình trạng của tiến trình abc
        service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart
        /etc/init.d/<tên_dịch_vụ> start | stop | restart

        Ví dụ:
        o service mysql stop
        o /etc/init.d/mysqld start
        Các lệnh quản lý file và thư mục

        ls xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
        ls -l như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
        ls -a liệt kê tất cả các file ẩn
        rm xóa file
        rmdir xóa thư mục rổng
        rm -rf xóa thư mục không rỗng.
        mv đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
        cp copy file hoặc thư mục
        mkdir tạo thư mục
        cd chuyển thư mục
        pwd xem thư mục hiện hành
        find tìm kiếm file
        find /etc -name inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc

        Lệnh nén và giải nén

        tar -cvf nén file/thư mục sang định dạng .tar
        tar -xvf giải nén file .tar
        gzip chuyển file .tar sang .tar.gz
        gunzip chuyển file .tar.gz về .tar
        tar -xzf giải nén file .tar.gz
        tar -zxvf giải nén file .tar.bz2
        tar -jxvf giải nén file .tar.gz2

        Comment

        Về tác giả

        Collapse

        falleaf Tìm hiểu thêm về falleaf

        Bài viết mới nhất

        Collapse

        Đang tải...
        X