Thông báo

Collapse
No announcement yet.

vẽ mạch in với layout

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • vẽ mạch in với layout

    xin chào rấ cat mọi người em đang học vẽ mạc in bằng layout.
    ai tành về mạch in có thể cho em biết ý nghĩa của các kí hiệu trên thanh công cụ được không ?
    em xin chân thành cảm ơn!
    Địa chỉ mail của em là: tovanbinh13@yahoo.com.vn

  • #2
    Lướt mouse từ trái qua phải trên thanh công cụ lần lượt nổi lên Open, Save, Library Manager, Delete, Find, Edit, View Spreadsheet, Zoom In, Zoom Out, Zoom All, Query, Component Tool, Pin Tool, Obstacle Tool, Text Tool, Connection Tool, Error Tool, Color Settings, Online DRC, Reconnect Mode, Autopath Route Mode, Shove Track Mode, Edit segment Mode, Add/edit Route Mode, Refresh All, Design Rule Check và Selection Filter.

    Open: mở Max file.
    Save: nhớ Max file vào computer.
    Library Manager: dùng để mở thư viện bên layout.
    Delete: loại bỏ linh kiện ( khi click vào linh kiện thì nó sẽ hiện lên).
    Find: tìm linh kiện hoặc vị trí nào đó với giá tri của X,Y.
    Edit: dùng để chỉ rõ chức năng cua từng layer. ( thí dụ 1 layer được chọn làm route layer thì không thể tự động mở plane cho Ground hoặc power, ngược lại nếu chọn làm plane layer thì không thể route).
    View Spreadsheet: đây là một công cụ tổng quát:
    - Strategy...: dùng để tạo ra rule cho route.
    - Statistics: cung cấp một vài thông tin của board.
    - Layers: cho thấy board có bao nhiêu layer,tên, tính năng... của từng layer. Đồng thời cũng cho phép sửa tính năng của mỗi layer; thêm hoặc bớt layer.
    - Padstacks: Ở đây cho phép tìm và sửa kích thước của PAD.
    - Footprints: cho biết Padstacks từng chân của linh kiện, cũng có thể đổi Padstacks của chân linh kiện.
    - Packages: một vài thông tin của linh kiện lấy từ bên Capture ( Schematic)
    - Components: bản cho biết Footprint name, Padstack name và vị trí của linh kiện; có thể đổi Footprint hay dời linh kiện ở đây
    - Nets: một list tên của các nets, từ bảng này có thể set độ lớn của net và cũng có thể chỉ định net sẽ route ở layer nào. Với routing enabled sẽ tắt những net được chọn. Highligh làm nổi rõ lên những net được chọn.
    - Error Makers: cho biết vị trí và loại lỗi có trong bản vẽ sau khi Auto/design rule check
    - Drill: bảng kích thước lỗ khoan, dùng ghi chú và làm ký hiệu cho mỗi cỡ lỗ khoan. Những ký hiệu này xuất hiện ở Drill Drawing layer (dùng cho máy CNC)
    - Apertures: bảng D code dùng cho máy CNC.
    Zoom In: làm lớn ra.
    Zoom Out: làm nhỏ lại.
    Zoom All: thu lại cho vừa với màn hình.
    Query: một màn hình nhỏ cho biết những chi tiết về linh kiện, net, obstacles... khi nó được chọn.
    Component Tool: chọn và dời chỗ hoặc thay đổi Footprint của linh kiện.
    Pin Tool: chọn pin và right click ==> Properties: cho biết tên net nối vào pin được chọn; Swap: đổi sự nối kết từ pin đã chọn tới pin kế tiếp được chọn; Toggle copper pour seed: tạo một điểm để khi copper pour nó sẽ nối các pín có cùng tên net trong vung đó lại với nhau. Chọn pin rồi bấm nút Shift +T: sửa kích thước và hình dạng PAD.
    Obstacles: dùng để vẽ hình hay những ký hiệu của kinh kiện ở SST (Silkscreen Top) và SSB (Silkscreen Bottom); + Copper area hoặc copper pour nó tạo những vùng phủ đồng
    ở top, bottom hoặc inner layer, ngược lại nó ngăn không cho phủ xanh ở SMT (Soldermask Top) và SMB (Soldermask Bottom).
    Text Tool: thêm những ghi chú vào board.
    Connection Tool: right click ==> add: tạo net mới hoặc thêm những điểm nối mới vào net; delete: bỏ bớt net; disconnect pin: bỏ bớt những điểm nối của net.
    Error Tool: cho biết lỗi trong layout.
    Color Settings: dùng để chọn mầu cho mỗi layer.
    Online DRC: giữ không để tạo lỗi khi xếp linh kiện và khi route.
    Reconnect Mode: tắt hết net một cách tạm thời để dời các linh kiện.
    Autopath Route Mode: mở lệnh này lên thì khi route những net ở hai bên sẽ tự động di chuyển cho vừa với khoảng cách đã quy định.
    Shove Track Mode: route lại một đoạn net đã route. (route tay)
    Edit Segment Mode: dời lại một đoạn net đã route.
    Add/Edit Route Mode: route tay
    Refresh all: có một vài việc sau khi sửa cần bấm Refresh all để nó xuất hiện trên màn hình.
    Design rule Check: dùng kiểm tra lại lỗi sau khi hoàn tất mạch vẽ.
    Last edited by longkhanh58; 18-04-2008, 14:58.

    Comment


    • #3
      Mình chỉ cám ơn vì lòng nhiệt tình của bác LongKhanh58.

      Comment


      • #4
        thật đáng quý, ^^

        Comment

        Về tác giả

        Collapse

        tovanbinh Tìm hiểu thêm về tovanbinh

        Bài viết mới nhất

        Collapse

        Đang tải...
        X