Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Du học Hàn Quốc !!!

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • #31
    [Đại học Ajou ] Hướng dẫn tuyển sinh cao học sinh viên quốc tế

    [Đại học Ajou ] Hướng dẫn tuyển sinh cao học sinh viên quốc tế
    I. Lịch tuyển sinh
    - Tiếp nhận hồ sơ và phỏng vấn : Thứ 5 27/10/2011 – Thứ 4 28/12/2011
    - Thông báo các thí sinh trúng tuyển: Xét tuyển sớm
    - Nhập học Sẽ được thông báo sau
    II. Thủ tục nộp hồ sơ

    1. Trao đổi với một cố vấn giáo dục hoặc giảng viên chính của chuyên ngành thí sinh muốn học qua email trước khi nộp đơn.
    2. Nộp các giấy tờ yêu cầu cho Nhóm Tuyển sinh trong thời hạn nộp hồ sơ.
    3. Thắc mắc về thủ tục tuyển sinh: klove@ajou.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
    Thắc mắc về các khoá học của khoa hoặc của ngành: Gửi email cho Trưởng khoa hoặc Giảng viên chính của khoa đó

    III. Nộp hồ sơ


    1) Hình thức: nộp trực tiếp hoặc qua thư

    - Hồ sơ gửi qua đường thư tín phải đến nơi trước hạn cuối: Thứ 4 28/12/2011
    (443-749 Ajou Graduate School, Yulgok Hall 3th Floor No.305, SAN 5 Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon)
    - Lệ phí: không
    IV. Chương trình học và các khóa học

    1. Chương trình học: Thạc sĩ, Tiến sĩ, Chương trình kết hợp Thạc sĩ/Tiến sĩ
    2. Các khoa tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh sinh viên quốc tế của các khoa có thể khác nhau tuỳ theo điều kiện của từng khoa. Vì vậy trước khi nộp hồ sơ, thí sinh nên trao đổi với Trưởng Khoa hoặc Giảng viên chính để được tư vấn.

    V. Điều kiện dự tuyển

    Các sinh viên nước ngoài có bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài hoặc đã hoàn thành chương trình học tối thiểu 16 năm tại một quốc gia khác tương đương với trình độ Tiểu học, THCS, THPT và đại học ở Hàn Quốc, có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) nhất định có thể đủ điều kiện dự tuyển vào khoa tương ứng.
    A. Yêu cầu ngoại ngữ:

    1) Chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên (tuy nhiên, sinh viên có TOPIK cấp 3 khi vào trường sẽ phải có TOPIK cấp 4 trước khi tốt nghiệp)

    2) TOEFL PBT trên 550, TOEFL CBT trên 210, TOEFL iBT trên 80, IELTS trên 5.5, TEPS trên 550 hoặc chứng chỉ tiếng Anh nào khác tương đương.

    * Yêu cầu về ngoại ngữ này có thể được miễn đối với sinh viên KGSP (Học bổng Chính phủ Hàn Quốc), sinh viên có học bổng của chính phủ các quốc gia khác, sinh viên của một trường đại học nước ngoài theo diện trao đổi với đại học Ajou hoặc sinh viên được đặc cách vào trường sau khi Hội đồng Tuyển sinh Cao học đã cân nhắc kĩ càng.
    B. Chương trình Thạc sĩ:

    Các thí sinh đã hoặc sẽ tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc tại một quốc gia khác.
    C. Chương trình Tiến sĩ:

    Các thí sinh đã hoặc sẽ nhận được bằng Thạc sĩ từ một trường Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
    D. Chương trình kết hợp Thạc sĩ/Tiến sĩ:

    Các thí sinh đã hoặc sẽ tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc tại một quốc gia khác.
    E. Thí sinh của Chương trình Quản lí Toàn cầu phải đáp ứng được các yêu cầu sau ngoài các yêu cầu kể trên.


    1. Trình độ tiếng Anh và tiếng Hàn tối thiểu
    TOEFL (PBT): 560
    TOEFL (CBT): 230
    TOEFL (IBT): 85
    TEPS: 650
    IELTS: 6
    TOEIC: 780
    TOPIK Cấp 4

    2. Yêu cầu tiếng Anh đối với thí sinh có thể được miễn trong trường hợp thí sinh đó đã hoàn thành chương trình đại học với tiếng Anh là ngôn ngữ giảng dạy.
    3. Yêu cầu tiếng Hàn đối với thí sinh có thể được miễn trong trường hợp thí sinh đó đã hoàn thành chương trình đại học với tiếng Hàn là ngôn ngữ giảng dạy

    VI. Hồ sơ gồm

    1) Đơn dự tuyển (download tại http://graduate.ajou.ac.kr)

    * Giấy bảo đảm viết tay của người hỗ trợ về tài chính cho toàn bộ quá trình ăn ở của thí sinh
    (Có thể thay thế bằng đơn dự tuyển có chữ kí của người giám hộ)

    2) Học bạ gốc (Học bạ Đại học đối với Thí sinh chương trình Thạc sĩ; Học bạ Đại học và Cao học đối với Thí sinh chương trình Tiến sĩ)

    3) Bằng tốt nghiệp gốc (Bằng Đại học đối với Thí sinh chương trình Thạc sĩ; Bằng Đại học và Thạc sĩ đối với Thí sinh chương trình Tiến sĩ)

    4) Bản tự giới thiệu

    5) Thư giới thiệu của một giảng viên đại học Ajou

    (download tại http://grad.ajou.ac.kr)

    6) Thư giới thiệu của một giảng viên (hoặc Trưởng Khoa hay Hiệu trưởng) của trường thí sinh đang theo học.

    7) Chứng minh tài chính

    1. Sinh viên bình thường

    - Tài khoản trong ngân hàng của người bảo trợ (có thể là người cùng quốc tịch với thí sinh hoặc một công dân Hàn Quốc với số dư tài khoản được giữ tối thiểu 1 tháng) tối thiểu 10000USD, hoặc bằng một ngoại tệ khác có giá trị tương đương.
    - Người hỗ trợ tài chính cần cung cấp: (1) Chứng minh công việc hoặc chứng nhận đăng kí kinh doanh (2) Chứng nhận thuế (3) Thư bảo đảm viết tay chi trả cho chi phí của thí sinh khi học tập tại nước ngoài.
    ( Đơn dự tuyển của thí sinh nên có chữ kí của người giám hộ về tài chính.)
    * Trong trường hợp người giám hộ về tài chính của thí sinh là người của khoa thuộc trường, các giấy tờ trên được miễn.
    # Sinh viên diện học bổng

    - Chứng nhận Chi trả học bổng (Download tại http://grad.ajou.ac.kr)
    # Sinh viên diện trao đổi

    - Thư mời của Hiệu trưởng và Xác nhận viết tay về việc miễn học phí.

    8) Bản copy hộ chiếu

    9) Bản copy Chứng nhận Đăng kí dành cho người nước ngoài (dành cho người nước ngoài định cư tại Hàn Quốc)

    10) Các chứng chỉ ngoại ngữ

    11) Thí sinh là người nước ngoài với cả bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài

    1. Chứng minh quốc tịch của mỗi bố mẹ (hộ chiếu hoặc giấy chứng sinh)
    2. Bản copy của Đăng kí dành cho người nước ngoài

    12) Hàn kiều và thí sinh nước ngoài đã hoàn thành chương trình học tối thiểu 16 năm tại một quốc gia khác Bằng tốt nghiệp và học bạ cấp Tiểu học, THCS, THPT

    * Thí sinh người nước ngoài có bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài không phải nộp.

    13) Các giấy tờ khác dành cho thí sinh Chương trình Quản lí Toàn cầu (Download tại http://grad.ajou.ac.kr)

    1. 3 thư giới thiệu
    - 2 thư giới thiệu từ 2 người khác nhau liên quan tới quá trình học tập của thí sinh (các giảng viên)
    - 1 thư giới thiệu từ một người liên quan tới quá trình học tập hoặc người có khả năng đánh giá khách quan khả năng của thí sinh với lĩnh vực thí sinh lựa chọn học cao học (VD: các giảng viên)
    2. Một bài luận (dùng mẫu có sẵn)

    VII. Phương pháp đánh giá

    Sinh viên được lựa chọn bằng cách đánh giá hồ sơ và phỏng vấn; xem xét các giấy tờ cũng như khả năng tài chính của thí sinh. Đối với các thí sinh người nước người, hội đồng phỏng vấn của khoa có thể phỏng vấn thí sinh qua điện thoại và đánh giá hồ sơ của thí sinh thay cho phỏng vấn trực tiếp.

    1) Đánh giá hồ sơ:

    Được chính khoa thực hiện dựa trên điểm số của thí sinh.

    2) Phỏng vấn:

    Đánh giá dựa trên khả năng ngôn ngữ, trình độ và tính cách của thí sinh. Trình độ ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) được đánh giá nhằm xác định chắc chắn thí sinh có đủ trình độ học chương trình bằng thứ tiếng tương ứng hay không.
    VIII. Học bổng

    1) Học bổng loại A dành cho Sinh viên người nước ngoài: 100% học phí (không bao gồm phí nhập học)
    A. Điều kiện:

    Được lựa chọn bởi Hội đồng học bổng của trường do khoa đề nghị
    B. Yêu cầu:

    Thí sinh phải đáp ứng được 1 trong các yêu cầu sau:
    (1) Thí sinh được cấp học bổng từ một tổ chức khác tại thời điểm tuyển sinh của trường.
    ( Thí sinh nhận được học bổng từ một tổ chức khác sau khi vào trường sẽ nhận được học bổng loại A từ học kì nhận được học bổng đó)
    (2) Trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn xuất sắc
    - KHXH& NV
    + Quốc gia: Nói tiếng Anh
    TOEFL: 600
    (PBT) TOEFL: 250
    (CBT) TOEFL:100
    (IBT) TEPS : 819
    IELTS : 7.5
    TOPIK: Cấp 5
    +Quốc gia: Không nói tiếng Anh
    TOEFL: 580
    CBT) TOEFL:230
    (IBT) TEPS : 88
    (IBT) TEPS : 747
    IELTS : 7.0
    TOPIK: Cấp 5
    - Kĩ thuật, KHTN
    +Quốc gia: Nói tiếng Anh:
    TOEFL: 570
    CBT) TOEFL:230
    (IBT) TEPS : 88
    (IBT) TEPS : 715
    IELTS : 6.5
    TOPIK: Cấp 5
    +Quốc gia: Không nói tiếng Anh:
    TOEFL: 560
    CBT) TOEFL: 220
    (IBT) TEPS : 85
    (IBT) TEPS : 640
    IELTS : 6.5
    TOPIK: Cấp 5

    2) Học bổng loại B dành cho Sinh viên nước ngoài: 80% học phí (không bao gồm phí nhập học)
    A. Điều kiện:

    Được lựa chọn bởi Hội đồng học bổng của trường do khoa đề nghị
    B. Yêu cầu:

    Thí sinh phải đáp ứng được 1 trong các yêu cầu sau:
    (1) Thí sinh được cấp học bổng từ một tổ chức khác tại thời điểm tuyển sinh của trường.
    (Thí sinh nhận được học bổng từ một tổ chức khác sau khi vào trường sẽ nhận được học bổng loại A từ học kì nhận được học bổng đó)
    (2) Trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn xuất sắc

    - KHXH& NV
    + Quốc gia: Nói tiếng Anh
    TOEFL: 560
    (PBT) TOEFL: 220
    (CBT) TOEFL: 85
    (IBT) TEPS : 640
    IELTS : 6.0
    TOPIK: Cấp 4
    +Quốc gia: Không nói tiếng Anh
    TOEFL: 550
    CBT) TOEFL:210
    (IBT) TEPS : 80
    (IBT) TEPS : 550
    IELTS : 5.5
    TOPIK: Cấp 4
    - Kĩ thuật, KHTN
    +Quốc gia: Nói tiếng Anh:
    TOEFL: 560
    CBT) TOEFL: 220
    (IBT) TEPS : 85
    (IBT) TEPS : 640
    IELTS : 6.0
    TOPIK: Cấp 4
    +Quốc gia: Không nói tiếng Anh:
    TOEFL: 550
    CBT) TOEFL: 210
    (IBT) TEPS : 80
    (IBT) TEPS : 550
    IELTS : 5.5
    TOPIK: Cấp 4

    3) Để duy trì học bổng, sinh viên phải luôn giữ được điểm TB tối thiểu 3.5 mỗi học kì (Thạc sĩ: 4 học kì; Tiến sĩ: 6 học kì)

    4) Sinh viên được cấp học bổng cho chương trình kết hợp sẽ được xét vào diện học bổng đặc biệt cho chương trình thạc sĩ 1 – 4 học kì và học bổng nghiên cứu sinh cho chương trình tiến sĩ 5 – 8 học kì.

    5) Sinh viên Khoa học Y tế và Y tá không nằm trong các loại học bổng trên

    (Các sinh viên này phải chấp hành theo chính sách học bổng của khoa tương ứng)
    * Vấn đề xin Visa
    1) Loại: Visa du học D-2
    2) Nơi cấp: Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước ngoài
    * Xác nhận visa nên nộp lại cho giám đốc cục xuất nhập cảnh tại địa phương tương ứng tại Hàn Quốc.
    3) Nộp đơn: bản thân sinh viên hoặc người đại diện
    4) Hồ sơ xin visa

    1. Bằng tốt nghiệp trường sinh viên theo học mới nhất.
    2. Kết quả tuyển sinh: chỉ cấp cho các thí sinh trúng tuyển và đã nhập học (bao gồm chứng minh tài chính)

    * Một số lưu ý
    1) Tất cả tài liệu phải nộp bản gốc hoặc bản copy có công chứng và được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (nếu cần).
    2) Hồ sơ thí sinh sẽ bị loại nếu một số thông tin sai lệch hoặc bị phát hiện không đúng sự thật.
    3) Người nước ngoài nhập cảnh và ở lại Hàn Quốc hơn 90 ngày với mục đích học tập, phải làm đăng kí với cục xuất nhập cảnh trong vòng 90 ngày sau ngày nhập cảnh.
    4) Các vấn đề phát sinh sau khi xét tuyển sẽ được giải quyết theo qui định và pháp luật.

    - Trường: Kĩ thuật
    + Khoa: Kĩ thuật và Giao thông . Email: scoh@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Kiến trúc
    Email: dshin@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kiến trúc
    Email: hanjh@ajou.ac.kr
    + Khoa: Cơ khí
    Email: jpark@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Công nghiệp
    Email: choijy@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Khoa học Vật liệu
    Email: scchoi@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Hoá học
    Email: mjpark@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Hệ thống
    Email: gnwang@ajou.ac.kr
    + Khoa: Kĩ thuật Môi trường
    Email: msh@ajou.ac.kr
    + Khoa: Qui hoạch đô thị
    Email: jeekim@ajou.ac.kr
    - Trường: Công nghệ thông tin
    + Kĩ thuật Điện và Máy tính
    Email: khchung@ajou.ac.kr
    + Kĩ thuật Máy tính
    Email: syoh@ajou.ac.kr
    + Truyền thông
    Email: hkimscil@ajou.ac.kr
    + Bảo mật thông tin
    Email: hjyeh@ajou.ac.kr
    - Trường: Khoa học tự nhiên
    + Vật lí
    Email: jiyong@ajou.ac.kr
    + Sinh học
    Email: sangdunchoi@ajou.ac.kr
    + Toán học
    Email: math@ajou.ac.kr
    + Hóa học
    Email: hsyun@ajou.ac.kr
    - Trương: Nhân văn
    + Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc
    Email: peace@ajou.ac.kr
    + Ngôn ngữ văn hóa Anh
    Email: hklee@ajou.ac
    + Lịch sử
    Email: kbc7484@ajou.ac.kr
    - Trương: Kinh tế
    + Quản trị kinh doanh
    Email: jhlee@ajou.ac.kr
    + Quản lí hệ thống thông tin (MIS)
    Email: leejsk@ajou.ac.kr
    + Quản lí Toàn cầu
    Email: kimd@ajou.ac.kr
    - Trường: Khoa học Xã hội
    + Kinh tế học
    Email: kyuslee@ajou.ac.kr
    + Tâm lí học
    Email: kyungilkim@ajou.ac.kr
    + Xã hội học Ứng dụng
    Email: bkkim@ajou.ac.kr
    + Khoa học Chính trị và Ngoại giao
    Email: leew@ajou.ac.kr
    + Quản lí công
    Email: seongbin@ajou.ac.kr
    - Trường: Luật
    Luật
    Email: jkkil@ajou.ac.kr
    - Trường: Y học
    + Khoa học y tế
    Email: hysuh@ajou.ac.kr
    + Y sinh học
    Email: hysuh@ajou.ac.kr
    - Trường: Y tá
    + Y tá
    Email: pjwon@ajou.ac.kr
    - Trường: Dược
    + Dược
    Email: moonck21@ajou.ac.kr
    + Kĩ thuật tài chính
    Email: jaeyoungsung@ajou.ac.krT
    + KH & CN phân tử
    Email: jhkim@ajou.ac.krT
    + Nghiên cứu hệ thống năng lượng
    Email: changkoo@ajou.ac.kr
    + Sư phạm
    Email: wing@ajou.ac.kr
    - Trường: Các chương trình học thuật
    + Công nghệ sinh học ứng dụng
    Email: sybyun@ajou.ac.kr
    + Kĩ thuật Y sinh
    Email: kdp@ajou.ac.kr
    + Kĩ thuật NCW
    Email: jaslim@ajou.ac.kr

    Nguồn ThongTinHanQuoc.com

    Comment


    • #32
      [Đại học Ajou] Hướng dẫn tuyển sinh đối tượng sinh viên quốc tế học kì mùa xuân 2012

      [Đại học Ajou] Hướng dẫn tuyển sinh đối tượng sinh viên quốc tế học kì mùa xuân 2012 (Dành cho sinh viên mới)

      I. Khoa tuyển sinh

      1. Lĩnh vực: Khoa học
      a. Trường: Kĩ thuật
      - Khoa /Chuyên ngành: Cơ khí
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Kĩ thuật Công nghiệp và Hệ thống thông tin
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Khoa /Chuyên ngành: Kĩ thuật Hoá học và Kĩ thuật & Khoa học vật liệu
      + Kĩ thuật Hoá học
      + KH&KT Vật liệu
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Khoa /Chuyên ngành: Kĩ thuật Hoá học & Sinh học Ứng dụng
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Khoa /Chuyên ngành: Kiến trúc / Kĩ thuật Kiến trúc
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      b. Trường: Công nghệ thông tin
      - Khoa /Chuyên ngành: Kĩ thuật Điện và Máy tính
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Khoa /Chuyên ngành: Kĩ thuật thông tin và Máy tính
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      - Khoa /Chuyên ngành: Truyền thông Kĩ thuật số
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      c. Trường: Khoa học tự nhiên
      - Khoa /Chuyên ngành: Khoa học Tự nhiên
      + Toán học
      + Vật lí
      + Hoá học
      + Khoa học Cuộc sống
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      2. Lĩnh vực: Khoa học Xã hội & Nhân văn
      a. Trường: Quản trị kinh doanh
      - Khoa /Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      b. Trường: Nhân văn
      - Khoa /Chuyên ngành: Nhân văn:
      Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
      Ngôn ngữ và Văn học Anh
      Ngôn ngữ và Văn học Pháp
      Lịch sử
      Văn hoá
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      c. Trường: Khoa học xã hội
      - Khoa /Chuyên ngành: Khoa học xã hội:
      Kinh tế học
      Quản lí công
      Tâm lí học
      Xã hội học
      Khoa học Chính trị và Ngoại giao
      Chỉ tiêu:Tuỳ thuộc vào quá trình xét tuyển
      d. Trường :Độc lập
      - Khoa /Chuyên ngành: Quốc tế học:
      Mậu dịch và Thương mại Quốc tế
      Nghiên cứu Khu vực
      Chỉ được lựa chọn khi học bằng kép
      * Khoa Khoa học Y tế, Y tá, Thương mại điện tử, Kĩ thuật Tài chính, Thể thao & Giải trí và Khoa Độc lập không tuyển sinh.
      * Đơn vị Tuyển sinh của Khoa Kĩ thuật Hoá học và KH&KT Vật liệu, Kĩ thuật Môi trường, Xây dựng và Giao thông, Khoa học Tự nhiên sẽ do Khoa phụ trách (nộp đơn dự tuyển cho chính chuyên ngành thí sinh lựa chọn).
      * Thí sinh chỉ được phép dự tuyển cho một ngành duy nhất (không cho phép dự tuyển nhiều ngành).
      * Ngành Mậu dịch & Thương mại Quốc tế và Nghiên cứu Khu vực thuộc Khoa Quốc tế học chỉ được phép lựa chọn nếu thí sinh chọn học bằng kép.
      * Kiến trúc học 5 năm; Kĩ thuật Kiến trúc học 4 năm.
      * Chỉ tiêu Sinh viên quốc tế có bố mẹ đều không mang quốc tịch Hàn Quốc không giới hạn.
      II. Phí tuyển sinh: 150.000 won
      * Sau khi nộp đơn dự tuyển, quá trình dự tuyển sẽ không được hoãn lại và lệ phí tuyển sinh là không hoàn lại.

      (Trừ trong một số trường hợp sau khi đã đóng lệ phí tuyển sinh, thí sinh không thể tiếp tục thực hiện quá trình xét tuyển do một số nguyên nhân vượt ngoài tầm kiểm soát, bao gồm thiên tai, bệnh tật, v…v…. Khi đó, toàn bộ hoặc một phần lệ phí tuyển sinh sẽ được hoàn lại cho thí sinh sau khi thí sinh đó nộp đơn đề nghị hoàn trả phí tuyển sinh, giấy tờ chứng minh; và sau quá trình xem xét của trường. (Điều này chỉ áp dụng đối với những trường hợp nộp đơn đề nghị trước hạn cuối nộp hồ sơ))

      * Hình thức trả: sẽ được thông báo khi thí sinh nộp đơn dự tuyển online.
      III. Điều kiện dự tuyển

      * Thí sinh và cả bố mẹ thí sinh đều phải mang quốc tịch nước ngoài
      * Thí sinh phải hoàn thành ít nhất 12 năm học ở cả cấp Tiểu học, THCS và THPT.
      o Trong trường hợp hệ thống giáo dục của nước thí sinh đang theo học ít hơn 12 năm, thí sinh vẫn được dự tuyển nếu đã hoàn thành toàn bộ chương trình học qui định.
      o Học sinh mang hơn 2 quốc tịch, đã hoàn thành toàn bộ chương trình giáo dục bắt buộc từ 12 năm trở lên ở cấp Tiểu học, THCS, THPT và đã chuyển sang học tại một trường khác ở một nước thứ ba cũng có thể nộp đơn dự tuyển nếu thời gian học của học sinh đó dưới 6 tháng (1 học kì) do sự khác biệt về hệ thống trường giữa các nước.
      * Thí sinh phải hoàn thành (hoặc sẽ hoàn thành) ít nhất 2 năm học hoặc 4 học kì (2 học kì/năm học, không bao gồm học kì mùa hè và mùa đông) của chương trình đại học 4 năm hoặc đã hoàn tốt nghiệp (hoặc sẽ tốt nghiệp) tại một trường cao đẳng tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
      * Thí sinh đáp ứng được ít nhất 1 trong các điều kiện sau đây
      o Đạt trình độ TOPIK cấp 3
      o Thí sinh đã hoàn thành (hoặc sẽ hoàn thành) hoặc đã tốt nghiệp (hoặc sẽ tốt nghiệp) chương trình học tiếng Hàn tại một trường ở nước ngoài.
      o Thí sinh có giấy giới thiệu của một trường đại học nước ngoài có quan hệ với đại học Ajou.
      * Đối tượng sau không đủ điều kiện dự tuyển
      o Thí sinh mang 2 quốc tịch tại thời điểm nộp đơn
      o Thí sinh bị buộc thôi học tại trường trước đó


      IV. Hồ sơ dự tuyển

      (1) Đơn dự tuyển (Mẫu của Đại học Ajou, www.iajou.ac.kr)

      (2) Bản tự giới thiệu

      (3) Bản viết tay thư đồng ý tham khảo trong sổ sách trường (Mẫu của Đại học Ajou)

      (4) Học bạ và bằng tốt nghiệp Tiểu học và THCS (bản photo)

      (5) Học bạ và bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) của các trường học trước đó (có bao gồm điểm trung bình)

      (6) Chứng nhận hoàn thành (sẽ hoàn thành) hoặc tốt nghiệp (sẽ tốt nghiệp)

      * Thí sinh theo học chương trình đại học 4 năm phải có giấy tờ chứng minh đã hoàn thành năm học thứ 2 (giấy tờ phải bao gồm số học kì và tín chỉ yêu cầu tốt nghiệp và thang điểm)

      (7) Đăng kí hộ tịch hoặc tương đương (bản gốc) (để chứng minh quan hệ gia đình giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh)

      (8) Thẻ đăng kí Người nước ngoài (hoặc Chứng nhận đăng kí người nước ngoài) (bản photo)

      (9) Hộ chiếu và CMND (1 bản photo mỗi loại)

      (10) Chứng nhận đã ra nước ngoài (bản gốc)

      (11) Kết quả TOPIK từ cấp 3 trở lên

      * Thí sinh đã hoàn thành (hoặc sẽ hoàn thành) hoặc đã tốt nghiệp (hoặc sẽ tốt nghiệp) tại một trường ở nước ngoài với ngành học có liên quan tới tiếng Hàn hoặc thí sinh có giấy giới thiệu của một trường kết nghĩa với Đại học Ajou có thể không cần nộp kết quả TOPIK.

      (12) Chứng minh Tài chính

      (Phản có ít nhất 10000USD trong tài khoản tối thiểu 1 tháng) Chỉ chấp nhận bản gốc. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể cung cấp bản gốc, bản sao có công chứng cũng có thể được chấp nhận.

      * Tất cả các giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài tiếng Anh đều phải dịch sang tiếng Hàn và công chứng.
      * Thí sinh có chứng nhận TOPIK cấp 3 khi vào trường, phải có chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 4 trước khi tốt nghiệp.
      * Mọi thắc mắc liên quan tới quá trình xin visa sau khi có thông báo kết quả tuyển sinh xin liên hệ Phòng Hợp tác Quốc tế tại 031-219-2925, 2171: admission@ajou.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ).

      V. Lịch tuyển sinh

      Nội dung: Nộp đơn dự tuyển (chỉ nộp online)
      - Thời gian:Cuối 12/2011 – Đầu 1/2012
      - Chú ý: - Trang chủ Phòng Tuyển sinh (www.iajou.ac.kr)
      + Trang nộp đơn Jinhak (대한민국 대표 인터넷 원서접수 사이트)
      Nội dung:Nộp đơn dự tuyển
      - Thời gian: Trong vòng 1 tuần sau khi hết hạn nộp đơn online
      - Chú ý: - Có dấu bưu điện trước ngày hết hạn nộp đơn (có thể gửi qua thư bảo đảm, bưu kiện hoặc nộp trực tiếp)
      + Thư bảo đảm: Ajou University Admissions Office (Yulgok Hall 102) 206 Worldcup Road, Yeongtong-gu, Suwon City, Gyeonggi-do (443-749)
      + Bưu kiện/Nộp trực tiếp: Phòng Tuyển sinh (Toà nhà Yulgak 102)
      + Các giấy tờ có thể tải xuống tại trang chủ Phòng Tuyển sinh.
      Nội dung: Phỏng vấn
      - Thời gian: Cuối 1/2012
      - Chú ý: Thời gian và địa điểm phỏng vấn sẽ được thông báo hoặc trực tiếp thông báo cho từng cá nhân
      + Khi đi mang: Thẻ Dự tuyển có dán ảnh và CMND hoặc hộ chiếu.
      + Thí sinh sẽ không được tham gia buổi phỏng vấn nếu không mang Thẻ Dự tuyển và CMND hoặc hộ chiếu.
      Nội dung: Kết quả Tuyển sinh
      - Thời gian: Đầu 2/2012
      - Chú ý: Sẽ được thông báo trên trang chủ Phòng Tuyển sinh (www.iajou.ac.kr) hoặc thí sinh sẽ được thông báo trực tiếp
      Nội dung: Nộp học phí
      - Thời gian: Trong các ngày Thông báo KQ tuyển sinh
      - Chú ý: In Xác nhận Trúng tuyển và Biên lai thu học phí: tại trường, trang chủ Phòng Tuyển sinh
      + Nơi nộp: sẽ được thông báo cùng với KQ tuyển sinh.
      * Lịch trên có thể thay đổi phụ thuộc vào trường.

      * Thí sinh phải chịu trách nhiệm với bất kì sai sót nào về mặt thông tin trên đơn dự tuyển và hồ sơ dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh sẽ không được phép dự tuyển, nếu bị phát hiện sau khi đã có kết quả tuyển sinh, kết quả sẽ bị huỷ.

      * Thí sinh phải chịu trách nhiệm nếu hồ sơ dự tuyển không tới nơi do lỗi trong quá trình vận chuyển.

      * Thí sinh không nộp hồ sơ đúng hạn có thể sẽ không được xét hồ sơ.
      VI. Hình thức dự tuyển và tiêu chí xét tuyển
      Phỏng vấn: 100%
      Yếu tố khác: 100%
      Nhận xét Đánh giá hồ sơ: P/F
      Phỏng vấn

      (1) Điểm: 100 điểm

      (2) Thời gian phỏng vấn và các chi tiết khác sẽ được thông báo trên trang chủ Phòng Tuyển sinh (www.iajou.ac.kr).

      (3) Khả năng và tính cách của thí sinh sẽ được đánh giá qua buổi phỏng vấn.

      (4) Thí sinh được nhận vào trường sẽ được đánh giá dựa trên những người có điểm số cao nhất sau buổi phỏng vấn (100%)

      (5) Thí sinh không thể hiện tốt hoặc thiếu một số tiêu chí sẽ không được nhận.

      (6) Dù chỉ tiêu xét tuyển vẫn còn, nếu thí sinh không đủ trình độ học vấn, qui định dành cho thí sinh không đủ điều kiện sẽ được áp dụng và đơn dự tuyển có thể sẽ bị từ chối sau cuộc họp đánh giá thí sinh.

      (7) Thí sinh không nộp hồ sơ đúng hạn sẽ không được xét duyệt.
      VII. Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

      1) Trước khi nhập học (Dành cho học kì đầu tiên)
      Học bổng: 30% học phí học kì đầu tiên
      Điều kiện: TOPIK từ cấp 4 trở lên
      2) Sau học kì đầu tiên, học bổng sẽ được trao theo các tiêu chí sau đây:
      - Học bổng loại 1: 50% học phí
      Điều kiện: Điểm TB từ 4.0 trở lên trong học kì tiếp theo
      - Học bổng loại 2: 40% học phí
      Điểm TB từ 3.5 – 4.0 trong học kì tiếp theo
      - Học bổng loại 3: 30% học phí
      Điểm TB từ 3.5 – 4.0 trong học kì tiếp theo
      - Học bổng loại 4: 20% học phí
      Điểm TB từ 2.5 – 3.0 trong học kì tiếp theo

      Nguồn ThongTinHanQuoc.com

      Comment


      • #33
        [Đại học Yonsei] Thông tin tuyển sinh dành cho sinh viên quốc tế bậc cao học

        [Đại học Yonsei] Thông tin tuyển sinh dành cho sinh viên quốc tế bậc cao học

        I. Khoa và ngành học

        1. Học tại Seoul
        - Các khoa đào tạo Thạc sĩ:
        Ngôn ngữ văn hóa Hàn Quốc
        Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
        Ngôn ngữ và văn hóa Anh
        Ngôn ngữ và văn hóa Đức
        Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
        Ngôn ngữ và văn hóa Nga
        Lịch sử
        Triết học
        Khoa học thông tin và thư viện
        Tâm lý học
        Kinh tế học
        Thống kê học và ứng dụng
        Quản trị kinh doanh
        Toán học
        Vật lí
        Địa chất
        Khí tượng
        Thiên văn học
        Kĩ thuật hóa học và sinh học phân tử
        Kĩ thuật Điện - Điện tử
        Kĩ thuật kiến trúc
        Xây dựng
        Cơ khí
        Khoa học kĩ thuật Vật liệu
        Kĩ thuật thông tin công nghiệp
        Khoa học máy tính
        Sinh học
        Hóa sinh
        Công nghệ sinh học
        Khoa học chính trị
        Quản lí công
        Xã hội học
        Luật
        Luật (thạc sĩ)
        Âm nhạc
        May mặc và vật liệu
        Dinh dưỡng và thực phẩm
        Nhà và thiết kế nội thất
        Trẻ em và Gia đình
        Cuộc sống Con người và Kế hoạch
        Sư phạm
        Thể dục
        Thể thao và giải trí
        Y
        Khoa học Y tế
        Y tế công cộng
        Nha khoa
        Khoa học Cuộc sống Ứng dụng
        Y tá
        Dược
        Khoa học và Kĩ thuật Lập trình
        OMICS tích hợp trong Y Sinh học
        Khoa học Nhận dạng
        Hàn Quốc học
        Khoa học và Kĩ thuật Vật liệu Sinh học
        Kĩ thuật Y Sinh
        Nghiên cứu Khu vực
        Thông tin và Ngôn ngữ Hàn Quốc
        Quản trị Thông tin và Kinh doanh
        Bệnh học Âm ngữ
        Kĩ thuật Lưu trữ Thông tin
        Luật Y tế và Y đức
        Thống kê và Tin học Y học
        Văn hoá và Giới tính
        Công nghệ sạch
        Bộ gen chức năng
        Sinh trắc học
        Triều Tiên học
        Khoa học Lứa tuổi
        Khoa học và Công nghệ Nan
        Y học Nan

        Kĩ thuật Pin và Năng lượng mới
        Nhân học Y học và Y Xã hội học
        Chính sách Khoa học và Công nghệ

        - Các khoa đào tạo Tiến SĨ:
        Ngôn ngữ văn hóa Hàn Quốc
        Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
        Ngôn ngữ và văn hóa Anh
        Ngôn ngữ và văn hóa Đức
        Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
        Ngôn ngữ và văn hóa Nga
        Lịch sử
        Triết học
        Khoa học thông tin và thư viện
        Tâm lý học
        Kinh tế học
        Thống kê học và ứng dụng
        Quản trị kinh doanh
        Toán học
        Vật lí
        Địa chất
        Khí tượng
        Thiên văn học
        Kĩ thuật hóa học và sinh học phân tử
        Kĩ thuật Điện - Điện tử
        Kĩ thuật kiến trúc
        Xây dựng
        Cơ khí
        Khoa học kĩ thuật Vật liệu
        Kĩ thuật thông tin công nghiệp
        Khoa học máy tính

        Sinh học
        Hóa sinh
        Công nghệ sinh học
        Thần học
        Khoa học chính trị
        Quản lí công
        Xã hội học
        Luật

        Âm nhạc
        May mặc và vật liệu
        Dinh dưỡng và thực phẩm
        Nhà và thiết kế nội thất
        Trẻ em và Gia đình
        Cuộc sống Con người và Kế hoạch
        Sư phạm
        Thể dục
        Thể thao và giải trí
        Y
        Khoa học Y tế
        Y tế công cộng
        Nha khoa
        Khoa học Cuộc sống Ứng dụng
        Y tá
        Dược
        Khoa học và Kĩ thuật Lập trình
        OMICS tích hợp trong Y Sinh học
        Khoa học Nhận dạng
        Hàn Quốc học
        Khoa học và Kĩ thuật Vật liệu Sinh học
        Kĩ thuật Y Sinh
        Nghiên cứu Khu vực
        Thông tin và Ngôn ngữ Hàn Quốc
        Quản trị Thông tin và Kinh doanh
        Bệnh học Âm ngữ
        Kĩ thuật Lưu trữ Thông tin
        Luật Y tế và Y đức
        Thống kê và Tin học Y học
        Văn hoá và Giới tính
        Công nghệ sạch
        Bộ gen chức năng
        Sinh trắc học
        Triều Tiên học
        Khoa học Lứa tuổi
        Khoa học và Công nghệ Nan
        Y học Nan
        Chính sách Phúc lợi Xã hội
        Kĩ thuật Pin và Năng lượng mới
        Nhân học Y học và Y Xã hội học
        Chính sách Khoa học và Công nghệ

        - Các khoa đào tạo kết hợp Thạc sĩ và tiến sĩ:
        Ngôn ngữ và văn hóa Đức
        Ngôn ngữ và văn hóa Nga
        Lịch sử
        Triết học
        Khoa học thông tin và thư viện
        Tâm lý học
        Kinh tế học
        Thống kê học và ứng dụng
        Quản trị kinh doanh
        Toán học
        Vật lí
        Địa chất
        Khí tượng
        Thiên văn học
        Kĩ thuật hóa học và sinh học phân tử
        Kĩ thuật Điện - Điện tử
        Kĩ thuật kiến trúc
        Xây dựng
        Cơ khí
        Khoa học kĩ thuật Vật liệu
        Kĩ thuật thông tin công nghiệp
        Khoa học máy tính
        Sinh học
        Hóa sinh
        Công nghệ sinh học
        Khoa học chính trị
        Quản lí công
        Xã hội học
        Dinh dưỡng và thực phẩm
        Sư phạm
        Khoa học Y tế
        Y tế công cộng
        Nha khoa
        Khoa học Cuộc sống Ứng dụng

        Dược
        Khoa học và Kĩ thuật Lập trình
        OMICS tích hợp trong Y Sinh học
        Khoa học Nhận dạng

        Khoa học và Kĩ thuật Vật liệu Sinh học
        Kĩ thuật Y Sinh
        Nghiên cứu Khu vực
        Bệnh học Âm ngữ
        Kĩ thuật Lưu trữ Thông tin
        Luật Y tế và Y đức
        Văn hoá và Giới tính
        Công nghệ sạch
        Bộ gen chức năng
        Khoa học Lứa tuổi
        Khoa học và Công nghệ Nan
        Y học Nan
        Kĩ thuật Pin và Năng lượng mới
        Chính sách Khoa học và Công nghệ
        Để biết thêm chi tiết điều kiện cho từng ngành học, xin tham khảo trang của khoa bằng cách truy cập vào website của Trường Cao học (:::).

        2. Học tại Wonju
        - Các khoa đào tạo Thạc sĩ:
        Ngôn ngữ văn hóa Hàn Quốc
        Ngôn ngữ và văn hóa Anh
        Lịch sử
        Triết học
        Thiết kế công nghiệp
        Thiết kế truyền hình
        Kinh tế học
        Quản trị kinh doanh
        Quản lí thông tin
        Quản lí công
        Quan hệ quốc tế
        Toán học
        Vật lí
        Hóa học
        Sinh học và công nghệ sinh học
        Thống kê học Ứng dụng
        Công nghệ Đóng gói
        Khoa học máy tính
        Kĩ thuật môi trường
        Kĩ thuật Y sinh
        Quản lí y tế
        Bệnh học phân tích
        Bệnh học sinh lí
        Liệu pháp nghề nghiệp
        Khoa học Điện quang
        Y
        Y tá
        Vệ sinh răng miệng
        Quản lí thiết kế
        Đầu tư
        - Các khoa đào tạo Tiến sĩ:
        Ngôn ngữ văn hóa Hàn Quốc
        Ngôn ngữ và văn hóa Anh
        Lịch sử
        Triết học
        Thiết kế công nghiệp
        Thiết kế truyền hình
        Kinh tế học
        Quản trị kinh doanh
        Quản lí thông tin
        Quản lí công
        Quan hệ quốc tế
        Toán học
        Vật lí
        Hóa học
        Sinh học và công nghệ sinh học
        Thống kê học Ứng dụng
        Công nghệ Đóng gói
        Khoa học máy tính
        Kĩ thuật môi trường
        Kĩ thuật Y sinh
        Quản lí y tế
        Bệnh học phân tích
        Bệnh học sinh lí
        Liệu pháp nghề nghiệp
        Khoa học Điện quang
        Y
        - Các khoa đào tạo kết hợp:
        Ngôn ngữ văn hóa Hàn Quốc
        Ngôn ngữ và văn hóa Anh
        Lịch sử
        Triết học
        Thiết kế công nghiệp
        Thiết kế truyền hình
        Kinh tế học
        Quản trị kinh doanh
        Quản lí thông tin
        Quản lí công
        Quan hệ quốc tế
        Toán học
        Vật lí
        Hóa học
        Sinh học và công nghệ sinh học
        Thống kê học Ứng dụng
        Công nghệ Đóng gói
        Khoa học máy tính
        Kĩ thuật môi trường
        Kĩ thuật Y sinh
        Quản lí y tế
        Bệnh học phân tích
        Bệnh học sinh lí
        Liệu pháp nghề nghiệp
        Khoa học Điện quang
        Y
        • Để biết thêm chi tiết điều kiện cho từng ngành học, xin tham khảo trang của khoa bằng cách truy cập vào website của Trường Cao học (:::).
        II. Chỉ tiêu

        Mỗi khoa và mỗi chương trình học sẽ có hữu hạn số lượng sinh viên được nhận
        III. Điều kiện

        1) Ứng viên phải có một hiểu biết nhất định về tiếng Hàn và phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

        (1) Là người nước ngoài có cả bố và mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.

        (2) Hoàn thành ít nhất 16 năm học (tương đương với tiểu học, THCS, THPT và đại học) tại một quốc gia ngoài Hàn Quốc.

        2) Ứng viên phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện đầu vào của chương trình muốn học:

        * Thạc sĩ:

        (1) Tốt nghiệp Đại học từ một trường Đại học được công nhận (Hoặc sẽ tốt nghiệp trước thời gian bắt đầu học kì ứng viên đăng kí học).

        (2) Bất kì chương trình đào tạo tương đương Đại học được pháp luật công nhận.

        * Tiến sĩ:

        (1) Bằng Thạc sĩ học tại một trường Đại học được công nhận (hoặc sẽ tốt nghiệp Thạc sĩ trước thời gian bắt đầu học kì ứng viên đăng kí học).

        (2) Bất kì chương trình đào tạo tương đương Thạc sĩ được pháp luật công nhận.

        * Kết hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:

        Tương tự như đối với Thạc sĩ.
        IV. Quy trình xét tuyển

        Kết quả xét tuyển sẽ được đưa ra dựa trên đánh giá bao quát thông qua hồ sơ ứng viên (ngoại trừ Khoa Âm nhạc). Tuy nhiên, một số khoa có thể yêu cầu ứng viên phải vượt qua vòng phỏng vấn.

        1) Hồ sơ dự tuyển

        1. Thành tích học tập
        2. Kế hoạch học tập
        3. Thư giới thiệu
        4. Các giấy tờ khác tuỳ từng khoa

        2) Phỏng vấn

        1. Liên hệ với khoa sau khi nộp đơn.
        2. Khoa Âm nhạc sẽ sát hạch thí sinh qua một buổi biểu diễn tương đương với vòng phỏng vấn.

        * Kết quả cuối cùng sẽ được Khoa Âm nhạc đưa ra sau khi xem xét hồ sơ dự tuyển và kết quả buổi biểu diễn. Để biết thêm chi tiết về buổi biểu diễn, xin liên hệ Khoa Âm nhạc.

        * Khoa Khoa học Chính trị: các ứng viên được gọi phỏng vấn sẽ phải trải qua một kì thi viết dịch tiếng Anh sang tiếng Hàn trước khi phỏng vấn.
        V. Thời gian nộp đơn

        1) Thời hạn nộp đơn online và thanh toán lệ phí: 9:30 Thứ Năm 20/10/2011 – 15:00 25/10

        1. Truy cập ::: để nộp đơn online.
        2. Hoàn thành đơn và trả lệ phí xét tuyển
        - Thạc sĩ, Tiến sĩ, Kết hợp: KRW 100,000
        - Ứng viên của khoa Âm nhạc phải nộp thêm một khoản phí là KRW 52,000 cho buổi biểu diễn.
        3. Đơn dự tuyển và các giấy tờ khác (kể cả các giấy tờ do khoa yêu cầu) phải được gửi qua đường bưu điện.
        4. Toàn bộ thủ tục xét tuyển Cao học cho học kì Mùa Xuân năm học 2012 của trường Đại học Yonsei do một công ti chuyên trách đảm nhiệm. Đại học Yonsei không sử dụng thông tin cá nhân (tên, số bảo mật, thông tin liên lạc, thành tích học tập, v…v…) cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích xét tuyển. Tuy nhiên, trường sẽ hỏi ý kiến ứng viên về việc sử dụng thông tin cá nhân trong trường hợp ứng viên được trúng tuyển.
        5. Chi tiết về quá trình dự tuyển và hồ sơ dự tuyển, liên hệ:
        (+82) (02) 2123 – 4550 ~ 4553

        2) Thời hạn nộp hồ sơ: 9:30 Thứ Năm 20/10/2011 – 15:00 25/10 (Không làm việc vào Thứ Bảy, Chủ nhật)

        3) Phỏng vấn: Thứ Bảy 26/11/2011

        (a) Ứng viên nên liên hệ với khoa để biết thêm chi tiết về buổi phỏng vấn

        (b) Với các khoa yêu cầu phỏng vấn, ứng viên không tham gia buổi phỏng vấn sẽ bị loại.

        * Bắt buộc với các ứng viên có yêu cầu phỏng vấn

        4) Thông báo các thí sinh trúng tuyển: Thứ Sáu 9/12/2011

        Truy cập website ::: để xem danh sách.

        5) Chi tiết xin liên hệ Phòng Tuyển sinh Cao học

        * ĐT: (+82) (02) 2123-3233
        VI. Yêu cầu

        Sau khi nộp đơn online, ứng viên phải in đơn dự tuyển đã được điền đầy đủ ra và gửi cùng với các giấy tờ liên quan khác. Hồ sơ ứng viên có thể được gửi bằng thư bảo đảm (DHL hoặc EMS), thư bưu điện hoặc nộp trực tiếp.

        Ứng viên phải nộp bản gốc, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp bản gốc được viết bằng ngôn ngữ khác, giấy tờ đó phải được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
        Địa chỉ gửi thư:

        Tiếng Hàn: 서울특별시 서대문구 연세로 50 연세대학교 대학원 행정팀 우편번호) 120-749

        Tiếng Anh: The Graduate School of Yonsei University 50 Yonsei-ro, seodaemun-gu, Seoul 120-749, Republic of Korea
        Địa chỉ nộp trực tiếp:

        Cơ sở Sinchon: Văn phòng Đào tạo Cao học (Tầng 2, Toà nhà Stimson)

        Cơ sở Wonju – Đơn vị Nghiên cứu Wonju (104, Ban Quản trị) Đại học Y Wonju – Văn phòng Đại học Y Wonju

        1. Hồ sơ gồm

        (1) Đơn dự tuyển đã được điền đầy đủ

        * Ứng viên phải đính kèm ảnh vào đơn, ảnh sẽ được dùng làm thẻ thí sinh tạm thời trước khi kết quả xét tuyển được công bố.

        (2) Hai thư giới thiệu của 2 giảng viên từ trường đại học hoặc cao học ứng viên đã từng theo học. (Không cần theo mẫu)

        (3) Một bản photo bằng tốt nghiệp đại học chính (hoặc bằng tạm thời) và học bạ gốc: bắt buộc với cả chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ.

        (4) Một bản photo bằng Thạc sĩ chính thức (hoặc tạm thời) và học bạ gốc: đối với chương trình Tiến sĩ.

        (5) Kế hoạch học tập (Không cần theo mẫu)

        (6) Mẫu Đề nghị cấp Quá trình Đào tạo (Download từ website) (Không bắt buộc với các ứng viên tốt nghiệp đại học ở Hàn Quốc)

        (7) Mẫu Đồng ý Cung cấp thông tin (Download từ website) - ứng viên đồng ý cung cấp thông tin về quá trình học tập. (Không bắt buộc đối với ứng viên tốt nghiệp đại học ở Hàn Quốc)

        (8) Xác nhận Tài khoản (VOD): tài khoản của ứng viên hoặc người bảo trợ phải có tối thiểu US$10,000 (duy trì trong tối thiểu 1 tháng); hoặc giấy chứng nhận tiền gửi hoặc tiền đổi US$10,000.

        (9) Bản khai của Người bảo trợ (với chữ kí của Người bảo trợ trên đơn dự tuyển)

        (10) Một bản photo hộ chiếu của ứng viên

        (11) Một bản copy gốc kết quả Kiểm tra Năng lực tiếng Hàn (VD: KLPT hoặc TOPIK) và Kiểm tra Trình độ tiếng Anh (VD: TOEFL, TOEIC, TEPS hoặc IELTS).

        * Dowload mẫu từ website ::: mục “Admission”

        2. Các yêu cầu khác:

        (1) Ứng viên có cả bố và mẹ đều là người nước ngoài:

        (a) Một bản copy chứng nhận quốc tịch của ứng viên và bố mẹ/người bảo trợ

        (b) Giấy tờ hợp pháp chứng minh quan hệ thân nhân giữa ứng viên và bố mẹ/người bảo trợ (VD: giấy khai sinh)

        c) Một bản copy thẻ đăng kí người nước ngoài của ứng viên (dành cho các ứng viên người nước ngoài đang sinh sống tại Hàn Quốc tại thời điểm xét tuyển)

        (d) Một bản copy đăng kí hộ tịch của ứng viên (dành cho ứng viên người nước ngoài gốc Hàn Quốc)

        (2) Đối với ứng viên đã hoàn thành 16 năm học tại nước ngoài: (không dành cho ứng viên có bố mẹ/người bảo trợ đều mang quốc tịch nước ngoài)

        Ứng viên phải nộp học bạ và bằng tốt nghiệp của toàn bộ quá trình học tập (Tiểu học, THCS, THPT và Đại học)

        3) Yêu cầu đặc biệt dành cho từng ngành học

        Y: Điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức (Điểm sẽ được đánh giá trong quá trình xét tuyển)
        Khoa học y tế : Điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức (Điểm sẽ được đánh giá trong quá trình xét tuyển)

        4) Yêu cầu đối với học bổng

        Ứng viên học bổng phải nộp ba giấy tờ sau (tham khảo phần 10 về hướng dẫn học bổng):

        (1) CV (bao gồm chứng nhận nghề nghiệp)

        (2) Nộp một trong 3 giấy tờ sau: Chứng chỉ tiếng Hàn (KLPT, TOPIK); bảng điểm chính thức TOEFL, TEPS, IELTS hoặc bất kì chứng chỉ tiếng Anh được công nhận khác.

        (Chỉ dành cho Đối tượng học bổng loại I Học bổng Lãnh đạo Toàn cầu, Sinh viên nước ngoài xuất sắc)

        * Điểm chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm.

        (3) Thư giới thiệu từ Hiệu trưởng trường Đại học đã kí MOU với Đại học Yonsei (đối với ứng viên cho Học bổng Lãnh đạo toàn cầu)
        VII. Một số lưu ý quan trọng

        1) Tất cả các giấy tờ đều phải nộp bản gốc. Các giấy tờ được viết bằng ngôn ngữ khác tiếng Hàn hoặc tiếng Anh đều phải được đính kèm với bản dịch tiếng Anh có công chứng.

        2) Phí tuyển sinh và hồ sơ dự tuyển không hoàn lại.

        3) Ứng viên chỉ được dự tuyển vào 1 khoa (không được dự tuyển từ 2 khoa trở lên)

        4) Trong trường hợp hồ sơ thí sinh bị phát hiện có điểm không đúng sự thật hoặc bị làm giả, đơn dự tuyển của ứng viên sẽ bị huỷ.

        5) Ứng viên có visa hạng D-2 muốn lưu lại Hàn Quốc nhiều hơn 90 ngày phải đến Cục Nhập cảnh để lấy thẻ đăng kí dành cho người nước ngoài trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc.

        6) Ứng viên sẽ bị loại khỏi vòng xét tuyển nếu bất kì giấy tờ cần thiết nào không được nộp đúng thời hạn.

        7) Tên tiếng Anh và ngày sinh của ứng viên phải khớp với thông tin trên hộ chiếu.

        8) Các thông báo khẩn sẽ được gửi qua tin nhắn hoặc email. Ứng viên nên cung cấp thông tin về số di động và email của bố mẹ hoặc người bảo trợ.

        9) Sinh viên mới không được bảo lưu kết quả trong học kì đầu tiên (trừ trường hợp tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc bệnh tật (có chứng nhận của bác sĩ))
        VIII. Qúa trình xét tuyển

        Đọc kĩ các bước sau đây trước khi nộp đơn:

        1. Nộp đơn online

        (1) Toàn bộ thủ tục dự tuyển Cao học Đại học Yonsei khoá Mùa Xuân năm 2012 được giao cho công ti Jinhak.

        (2) Thời hạn nộp đơn: 9:30 Thứ Năm 20/10 – 15:00 Thứ Ba 25/10/2011

        *Sau 15:00 25/10/2011, thí sinh sẽ không thể nộp đơn hoặc sửa chữa thông tin.

        (3) Các bước nộp đơn

        (a) Truy cập vào website::::
        (b) Phương pháp thanh toán: Xem hướng dẫn trong quá trình nộp đơn
        (c) Liên hệ với Jinhak để được hướng dẫn và hỗ trợ về mặt kĩ thuật:
        ĐT: (+82) 02 1544 7715
        Fax: (+82) 02 722 5453

        2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện

        In đơn dự tuyển và gửi kèm các giấy tờ liên quan khác trong thời hạn nộp đơn.

        (1) Thời hạn nộp hồ sơ

        (a) Nộp trực tiếp: Thứ Năm 20/10 – Thứ Tư 26/10; làm việc từ 9:30 – 17:00 (Nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật)
        (b) Thư bảo đảm, thư thường: phải được gửi tới trước 17:00 Thứ Sáu 28/10/2011.

        (2) Địa chỉ gửi thư bảo đảm:

        Tiếng Hàn: 서울특별시 서대문구 연세로 50 연세대학교 대학원 행정팀 우편번호) 120-749
        Tiếng Anh: The Graduate School of Yonsei University 50 Yonsei-ro, seodaemun-gu, Seoul 120-749, Republic of Korea

        (3) Địa chỉ gửi thư thường hoặc nộp trực tiếp:

        Cơ sở Sinchon: Văn phòng Đào tạo Cao học (Tầng 2, Toà nhà Stimson)
        Cơ sở Wonju: Đơn vị Nghiên cứu Wonju (104, Ban Quản lí)
        Trường Y Wonju: Văn phòng Trường Y Wonju

        (4) Ứng viên sẽ bị loại khỏi vòng xét tuyển nếu bất kì giấy tờ cần thiết nào không được nộp đúng thời hạn.

        3. Một số lưu ý quan trọng

        (1) Đơn dự tuyển phải được hoàn thành online (Chỉ tương thích với MS Explorer 5.0 trở lên)

        (2) Quá trình điền đơn hoàn thành khi trang cuối cùng có số dự tuyển được in.

        (3) Lựa chọn địa điểm học, chương trình, ngành và khoa phải chính xác. (Sau khi nộp đơn online, ứng viên không thể sửa chữa các thông tin trên đơn)

        (4) Tên và ngày sinh phải khớp với thông tin cá nhân trên hộ chiếu.

        (5) Các thông báo khẩn sẽ được gửi qua tin nhắn hoặc email. Ứng viên cần kiểm tra chắc chắn đã cung cấp số di động và email của bố mẹ hoặc người bảo trợ vào hồ sơ.

        (6) Trong trường hợp hồ sơ thí sinh bị phát hiện có điểm không đúng sự thật hoặc bị làm giả, đơn dự tuyển của ứng viên sẽ bị huỷ.

        (7) Xem hướng dẫn của Jinhak để biết thêm chi tiết.
        IX. Học phí và nhà ở

        1. Học phí năm học 2011 dành cho sinh viên mới
        - Khoa học xã hội và Nhân văn I:
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 4.596,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 5,655,000
        - Khoa học xã hội và Nhân văn II
        ( Tâm lí học, khoa học thông tin và Thư viện, Khoa học Nhận dạng)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 4,678,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng:5,737,000
        - Luật( Thạc sĩ)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 6,869,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 7,928,000
        - Kinh tế và kinh doanh
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 4,622,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 5,681,000
        - Khoa học tự nhiên I
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 5,549,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 6,608,000
        - Khoa học tự nhiên II ( WCU- Khoa học và Kĩ thuật Lập trình)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí:5,840,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 6,899,000

        - Kĩ thuật I( Các khoa trực thuộc Trường Kĩ thuật và Công nghệ sinh học)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 6,631,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 7,690,000
        - Kĩ thuật II( Các chương trình liên quan tới kĩ thuật và học thuật)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 6,520,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 6,579,000
        - Kĩ thuật III( Các chương trình liên quan tới kĩ thuật và học thuật)
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 8,620,000
        Phụ Phí:31,000
        Tổng cộng: 9,679,000
        - Âm nhạc
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 7,082,000
        Phụ Phí: 31,000
        Tổng cộng: 8,141,000
        - Y và Nha khoa
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 7,380,000
        Phụ Phí: 31.000
        Tổng cộng: 8,439,000
        - Dược
        Phí nhập học: 1,028000
        Học Phí: 6,260,000
        Phụ Phí:31,000
        Tổng cộng 7,319,000

        * Phí cho năm học 2012 có thể khác năm học 2011.
        Phí Hội Sinh viên Cao học : 11,000
        Phí Hội đổi công Đại học Yonsei : 15,000
        Phí cho các hoạt động sinh viên : 5,000
        Tổng cộng : 31,000
        (1) “Phụ phí” bao gồm các khoản sau:

        (2) Thông tin về các ngành:
        - Khoa học Xã hội và Nhân văn I : Ngôn ngữ và Văn hoá Hàn Quốc, Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc, Ngôn ngữ và Văn hoá Anh, Ngôn ngữ và Văn hoá Đức, Ngôn ngữ và Văn hoá Pháp, Ngôn ngữ và Văn hoá Nga, Lịch sử, Triết học, Xã hội học, Thần học, Sư phạm, Khoa học Chính trị, Quản lí công, Luật, Quan hệ Quốc tế, Các chương trình học thuật < Phê bình văn học, Hàn Quốc học, Nghiên cứu khu vực, Khoa học Thông tin và Ngôn ngữ, Luật Y tế và Y đức, Nghiên cứu Văn hoá và Giới, Triều Tiên học, Phúc lợi xã hội, Nhân học Y học và Y Xã hội học
        - Khoa học Xã hội và Nhân văn II Tâm lí học, Khoa học Thông tin và Thư viện, Chương trình học thuật (Khoa học Nhận dạng )
        - Kinh tế và Kinh doanh : Kinh tế học, Quản trị Kinh doanh, Thống kê học ứng dụng, Quản lí Thông tin Các chương trình học thuật (Quản trị Kinh doanh và Công nghệ, Quản lí Kế hoạch, Đầu tư)
        - Khoa học Tự nhiên I Toán học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Thiên văn học, Khí tượng học, Hoá sinh, Thể dục, Thể thao và Giải trí, May mặc và vật liệu, Dinh dưỡng và Thực phẩm, Nhà và Thiết kế nội thất, Y tá, Vệ sinh răng miệng, Y tế công cộng, Sinh học và Công nghệ Sinh học, Công nghệ Y học, Quản lí Y tế, Vật lí trị liệu, Trị liệu nghề nghiệp, Khoa học điện quang, Khoa học Máy tính, Thiết kế Nghe nhìn, Thiết kế Công nghiệp, Đóng gói bao bì, OMICS tích hợp trong Y Sinh. Các chương trình học thuật (Thống kê và Tin học Y học, Công nghệ Nano, Gen chức năng, Khoa học Lứa tuổi, Nano Y học)
        - Khoa học Tự nhiên II: Khoa học và Kĩ thuật Lập trình
        - Kĩ thuật I: Kĩ thuật Hoá học và Sinh học phân tử, Kĩ thuật Điện – Điện tử, Kĩ thuật Kiến trúc, Qui hoạch đô thị, Xây dựng, Cơ khí, Khoa học và Kĩ thuật vật liệu, Kĩ thuật Thông tin Công nghiệp, Công nghệ sinh học.
        - Kĩ thuật II: Kĩ thuật Môi trường, Kĩ thuật Y Sinh Các chương trình học thuật ( Khoa học và Kĩ thuật Vật liệu Sinh học, Kĩ thuật Y sinh, Hidro và Dầu, Kĩ thuật Lưu trữ thông tin, Công nghệ sạch, Sinh trắc học)
        - Âm nhạc: Âm nhạc
        - Y và Nha khoa: Y, Nha khoa, Khoa học Y tế, Khoa học Cuộc sống Ứng dụng Chương trình học thuật (Bệnh học Ngữ âm)
        - Dược: Dược
        (3) Các chương trình nghiên cứu: miễn 50% học phí, toàn bộ phí Hội Sinh viên Cao học

        2. Kí túc xá

        1) Điều kiện

        (1) Kí túc xá Muak 1, 2: Dành cho sinh viên có nhà ngoài thành phố Seoul, học đại học, sinh viên cao học có điểm trung bình 2.7/3 trở lên.

        (a) Nộp đơn: Nộp đơn online tại ::: 연세대학교 생활관 :::
        (b) Hồ sơ gồm:
        * Đối với sinh viên Hàn Quốc: 1 bản sao gốc chứng nhận hộ tịch
        * Đối với sinh viên quốc tế: 1 bản sao gốc thẻ đăng kí dành cho người nước ngoài hoặc hộ chiếu.
        * Đối với người nước ngoài: 1 bản sao gốc chứng minh người ngoại quốc

        (2) Kí túc xá Muak 3: Sinh viên Y, Nha khoa, Y tá

        (3) Nhà Quốc tế: Sinh viên diện trao đổi, sinh viên quốc tế, sinh viên Hàn Quốc

        * Nộp đơn online tại SK Global House

        (4) Nhà SK Global: Sinh viên diện trao đổi, sinh viên quốc tế, sinh viên Hàn Quốc

        * Nộp đơn online tại SK Global House

        2) Thông tin liên lạc

        (1) Kí túc xá Muak1, 2: (+82) (10) 2123 1000/1100

        (2) Kí túc xá Muak 3: Khoa Y (2228-2023), Nha khoa (2228-3019), Y tá (2228-3236) (Sinh viên Ngành Khoa học Y tế, Y tế công cộng, Khoa học Cuộc sống Ứng dụng liên hệ trực tiếp với khoa)

        (3) Nhà Quốc tế, Nhà SK Global: (+82) (02) 2123 3613

        3) Vui lòng truy cập website http://www.yonsei.ac.kr, mục Campus Life để biết thêm thông tin chi tiết.

        4) Sinh viên cao học học tại Wonju (+82) (033) 760 0898

        5) Sinh viên cao học khoa Y học tại Wonju: (+82) (033) 741 0224
        X. Thông tin học bổng

        - Ứng viên có thể đăng kí xét học bổng trong phần học bổng của đơn dự tuyển.
        - Sau khi nhập học, sinh viên không thể đăng kí xét học bổng. Học bổng chỉ được xét tại thời điểm xét tuyển.
        - Qui định về các học kì: học kì thứ 1 đến học kì thứ 4 dành cho Thạc sĩ và Tiến sĩ; học kì thứ 1 đến học kì thứ 6 cho Chương trình Kết hợp.

        1) Học tại Seoul

        (1) Học bổng Lãnh đạo Toàn cầu( Không dành cho ứng viên đăng kí các chuyên ngành liên quan đến Y)

        - Số học bổng được cấp: tối đa 15 học bổng/năm
        - Điều kiện: Ứng viên phải đáp ứng được 2 yêu cầu sau đây:

        (1.1) Đáp ứng 1 trong 3 điều kiện sau:

        1. Có thư giới thiệu từ Hiệu trưởng của 1 trường Đại học có hợp tác MOU với đại học Yonsei (Xem danh sách các trường trong mục “Programs” tại :::Office of International Affairs:::)
        2. Ứng viên đã từng làm giảng viên hoặc chuyên viên cao cấp tối thiểu 3 năm.
        3. Ứng viên có điểm trung bình cao.

        (1.2) Đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

        1. Ứng viên có trình độ tiếng Hàn cấp 4 trở lên (TOPIK. KLPT)
        2. Ứng viên có trình độ tiếng Anh tối thiểu như sau:
        TOEFL
        PBT : 550
        CBT: 210
        IBT: 80

        TEPS: 550
        IELTS: 5.5
        - Quá trình xét tuyển: Hội đồng xét học bổng Lãnh đạo Toàn cầu sẽ đưa ra quyết định cấp học bổng cho những sinh viên được các cố vấn giáo dục và Trưởng khoa lựa chọn.
        - Học bổng: Học bổng toàn phần (bao gồm phí nhập học) và tiền tiêu vặt cho học kì đầu tiên. Nếu sinh viên duy trì được điểm số trung bình từ 3.4 (thang điểm 4.3) trở lên trong mỗi học kì sau, sinh viên sẽ vẫn được cấp học bổng trong toàn bộ các kì còn lại.

        (2) Học bổng Sinh viên nước ngoài Xuất sắc I (* Không dành cho ứng viên đăng kí các ngành liên quan tới Y học)

        - Số học bổng: tối đa 50 sinh viên/năm
        - Yêu cầu: Sinh viên phải đáp ứng được yêu cầu (2.1) hoặc (2.2)

        (2.1) Sinh viên có trình độ tiếng Hàn từ cấp 4 trở lên

        (2.2) Ứng viên có trình độ tiếng Anh tối thiểu như sau:

        TOEFL
        PBT : 550
        CBT: 210
        IBT: 80
        TEPS: 550
        IELTS: 5.5
        - Quá trình xét tuyển: Hiệu trưởng Trường Cao học Đại học Yonsei sẽ quyết định cấp học bổng cho sinh viên được lựa chọn bởi các cố vấn giáo dục và trưởng khoa.
        - Học bổng: Học bổng toàn phần học phí cho học kì đầu tiên. Nếu sinh viên duy trì được điểm số trung bình từ 3.4 (thang điểm 4.3) trở lên trong mỗi học kì sau, sinh viên sẽ vẫn được cấp học bổng trong toàn bộ các kì còn lại.
        * Học bổng có thể kèm theo tiền tiêu vặt tuỳ theo từng khoa. (Liên hệ với khoa để biết thêm chi tiết)

        (3) Học bổng Sinh viên nước ngoài Xuất sắc II (* Không dành cho ứng viên đăng kí các ngành liên quan tới Y học)

        - Số học bổng: Các sinh viên được chọn bởi các cố vấn giáo dục và trưởng khoa.
        - Học bổng: 50% học phí cho năm học đầu tiên (Bao gồm 50% phí nhập học)

        2) Học tại Wonju

        (1) Học bổng Sinh viên nước ngoài xuất sắc dành cho bậc học Tiến sĩ

        - Quá trình xét duyệt: Các khoa sẽ lựa chọn người nhận được học bổng sau khi tham khảo ý kiến các cố vấn giáo dục và trưởng bộ môn.
        - Số học bổng: 2 sinh viên Tiến sĩ (bao gồm sinh viên Chương trình Kết hợp)/trường/học kì.
        - Học bổng:
        + Toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học)
        + Phí kí túc xá
        + Học bổng RA chỉ cấp cho một số sinh viên
        * 400,000 won/tháng (chỉ trong học kì, ngoài tháng 7, 8, 1 và 2)
        + Nếu sinh viên duy trì được điểm số trung bình từ 3.4 (thang điểm 4.3) trở lên trong mỗi học kì sau, sinh viên sẽ vẫn được cấp học bổng trong toàn bộ các kì còn lại.

        (2) Học bổng Sinh viên nước ngoài xuất sắc dành cho bậc học Thạc sĩ

        - Quá trình xét duyệt: Các khoa sẽ lựa chọn người nhận được học bổng sau khi tham khảo ý kiến các cố vấn giáo dục và trưởng bộ môn.
        - Số học bổng: 1 sinh viên/trường/học kì
        - Học bổng:
        + 50% học phí (bao gồm 50% phí nhập học)
        + Nếu sinh viên duy trì được điểm số trung bình từ 3.4 (thang điểm 4.3) trở lên trong mỗi học kì sau, sinh viên sẽ vẫn được cấp học bổng trong toàn bộ các kì còn lại.
        * Liên hệ ysgrad@yonsei.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng.
        XI. Visa sinh viên

        1) Loại: D-2

        2) Nơi cấp: Đại sứ quán Hàn Quốc hoặc Lãnh sự quán

        3) Hồ sơ gồm:

        1. Chứng chỉ Đào tạo mới nhất
        2. Chứng nhận Trúng tuyển

        (1) Các sinh viên trúng tuyển sẽ được thông báo qua email và sẽ được hỏi muốn nhận Kết quả qua thư hay đến nhận trực tiếp tại Văn phòng.
        (2) Thư này được cấp cho sinh viên bởi Văn phòng đào tạo Cao học
        (3) Thư gốc sẽ được gửi bằng thư hoặc đưa trực tiếp (Mất khoảng 1 tháng)
        XI. Phỏng vấn

        Một số khoa có thể yêu cầu ứng viên phải tham dự một buổi phỏng vấn hoặc trình diễn (Đối với khoa Âm nhạc) sau khi ứng viên đã nộp hồ sơ. Đối với học kì mùa xuân năm 2012, buổi phỏng vấn hoặc trình diễn sẽ được tổ chức vào ngày 26/11/2011. Các câu hỏi về thời gian và địa điểm phỏng vấn được gửi trực tiếp về các khoa phòng liên quan dưới đây. Ứng viên khoa Âm nhạc, truy cập :::
        Điện thoại liên lạc các khoa:
        Ngôn ngữ và Văn hoá Hàn Quốc : (+82) (0)2-2123-2265
        Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc: (+82) (0)2-2123-2285
        Lịch sử : (+82) (0)2-2123-2370
        Tâm lí học: (+82) (0)2-2123-7503
        Quản trị kinh doanh : (+82) (0)2-2123-5474
        Khí tượng : (+82) (0)2-2123-5680
        Thần học : (+82) (0)2-2123-2896
        Khoa học chính trị: (+82) (0)2-2123-2940
        Quản lí công : (+82) (0)2-2123-5956
        Xã hội học : (+82) (0)2-2123-2420
        Luật : (+82) (0)2-2123-2995
        Âm nhạc: (+82) (0)2-2123-3560
        Nghiên cứu trẻ em & Gia đình: (+82) (0)2-2123-3145
        Cuộc sống Con người và Kế hoạch: (+82) (0)2-2123-3097
        Sư phạm : (+82) (0)2-2123-3170
        Giáo dục thể chất : (+82) (0)2-2123-3185
        Văn hóa và giới tính : (+82) (0)2-2123-6221

        Nguồn ThongTinHanQuoc.com

        Comment


        • #34
          Hướng dẫn tuyển sinh chương trình cao học KGSP 2012

          Hướng dẫn tuyển sinh chương trình cao học KGSP 2012

          - Một số hướng dẫn về địa điểm, chương trình học, quá trình tuyển chọn,... dành cho tuyển sinh chương trình cao học KGSP

          1. Địa điểm học: 51 trường đại học được NIIED chỉ định

          * Các thí sinh được Đại sứ quán Hàn Quốc tuyển chọn phải chọn 3 trường mình muốn theo học trong 51 trường đại học nộp hồ sơ dự tuyển.

          * Các thí sinh được đề cử bởi các trường đại học trong nước phải chọn 1 trường mình muốn theo học trong 51 trường đại học và nộp hồ sơ dự tuyển.
          2. Lĩnh vực học tập: Các chương trình được liệt kê trong Thông tin Các trường đại học
          3. Chương trình học: Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ
          4. Quá trình tuyển chọn

          * Vòng 1: Mỗi tổ chức thuộc vòng 1 đưa ra một tiêu chuẩn lựa chọn dựa trên các tiêu chí của NIIED, và đề cử các thí sinh xứng đáng nhất dựa theo tiêu chuẩn đó.

          - Các thí sinh dự tuyển chương trình này chỉ được phép nộp đơn qua 1 tổ chức duy nhất.

          - Các thí sinh người Hàn Quốc được người nước ngoài nhận nuôi phải nộp hồ sơ qua đại sứ quá trong trường hợp đại sứ quán tại nước sở tại dành chỉ tiêu cho con nuôi người Hàn Quốc.

          * Vòng 2: Hội đồng Tuyển chọn NIIED sẽ lựa chọn các ứng viên xứng đáng nhất trong số các thí sinh được đề cử sau vòng 1.

          * Vòng 3 (Các ứng viên được Đại sứ quán đề cử): Tất cả các ứng viên được lựa chọn qua vòng 2 sẽ được xem xét bởi các trường đại học thí sinh đó muốn theo học.
          5. Một số chú ý quan trọng

          * Các thí sinh do đại sứ quán đề cử (bao gồm các thí sinh là con nuôi người Hàn Quốc) được nhiều hơn 1 trường đại học chấp nhận phải lựa chọn và thông báo quyết định của mình cho trường và NIIED trước ngày qui định.

          * Thí sinh đã từng nhập học tại một trường đại học của Hàn Quốc không được chấp nhận dự tuyển chương trình KGSP. Cụ thể, thí sinh đã từng theo học một chương trình đại học, thạc sĩ hay tiến sĩ trước đó tại Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình này.

          Tuy nhiên, người được nhận học bổng KGSP đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp một trường đại học tại Hàn Quốc trước ngày 31/8/2012 có thể dự tuyển chương trình này lần nữa thông qua đại sứ quán chỉ khi sinh viên đó có chứng chỉ TOPIK cấp 4 và được đại sứ quán tại nước sở tại đề cử (dự tuyển lại được giới hạn trong một trường hợp)

          * Trong bất kì trường hợp nào không được phép chuyển sang trường khác sau khi đã quyết định trường học. Trong trường hợp muốn thay đổi chuyên ngành, phải có sự chấp thuận của cả 2 khoa liên quan và nằm trong thời hạn học bổng (2 năm dành cho Thạc sĩ, hoặc 3 năm dành cho Tiến sĩ). Tuy nhiên, không được bỏ học và dự tuyển chương trình khác.
          6. Thời gian tuyển chọn (Dự tuyển)

          * Thời gian nộp hồ sơ: 31/1 - 31/3 (do Hội đồng tuyển chọn vòng 1 quyết định)

          * Vòng 1: Cuối tháng 3 (do Hội đồng tuyển chọn vòng 1 quyết định)

          * Hạn cuối nộp danh sách đề cử cho NIIED: 13/4 (Tất cả các hồ sơ phải được nộp cho NIIED)

          * Vòng 2: Giữa tháng 4 (Hội đồng Tuyển chọn NIIED)

          * Thông báo kết quả vòng 2: 30/4 (sẽ được đăng trên trang web của GKS)

          * Kiểm tra Thể lực: 1/5 - 31/5 (do ứng viên hoàn thành)

          * Thủ tục dự tuyển dành cho các ứng viên được đại sứ quán đề cử: 7/5 - 31/5

          * Thông báo các thí sinh trúng tuyển: 11/6 (Trang web của GKS: ::: GKS ::: )

          * Thủ tục xin visa và mua vé máy bay: 12/6 - 31/7

          * Đến Hàn Quốc: 27/8 - 29/8

          * NIIED Chào đón: 30/8 - 31/8

          * Khoá học tiếng Hàn: 1/9

          Nguồn ThongTinHanQuoc.com

          Comment


          • #35
            Những chú ý cần biết trong chương trình tuyển sinh chương trình cao học KGSP

            Những chú ý cần biết trong chương trình tuyển sinh chương trình cao học KGSP
            Gửi các thí sinh KGSP-UNDERGRAGUATE 2012

            Kết quả vòng 2 đã được đính trong file kèm theo. Xin chúc mừng các ứng viên đã trúng tuyển vòng 2 và xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thí sinh còn lại đã quan tâm tới chương trình!

            Xin chú ý rằng:

            - "PASS" có nghĩa bạn sẽ nhận được học bổng của chương trình nếu bạn tiếp tục trúng tuyển vòng 3 và được một trường đại học của Hàn Quốc nhận vào học.

            - "SUSPENDED" có nghĩa bạn sẽ nhận được học bổng với điều kiện bạn thoả mãn được một số yêu cầu của chúng tôi. Bạn nên thực hiện các yêu cầu của chúng tôi hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc càng sớm càng tốt, yêu cầu bạn phải thực hiện đã được trao đổi qua email hoặc điện thoại. (xin xem thêm phía cột màu vàng trong kết quả vòng 2).

            - Và "WAITING" có nghĩa bạn hiện đang trong danh sách chờ và có cơ hội nhận được học bổng của chương trình. Bạn có thể sẽ được lựa chọn trong trường hợp còn chỗ trống.

            Các ứng viên đã (hoặc sẽ) được xếp trong danh sách "PASS" được yêu cầu nộp các giấy tờ sau cho Đại sứ quán Hàn Quốc qua fax hoặc email trước ngày 9/12:

            Một giấy khám sức khoẻ có chữ kí bác sĩ (Form 7)
            Một bản sao hộ chiếu của thí sinh

            Và để vòng tuyển chọn 3 (sẽ được tiến hành trong tháng 12 và tháng 1) diễn ra thuận lợi, xin hãy đọc và lưu ý những chú ý dưới đây:
            [Vòng 3] Nộp hồ sơ vào một trường đại học
            - NIIED sẽ gửi các giấy tờ của thí sinh cho các trường đại học tương ứng trước ngày 2/12/2011
            → Các thí sinh nên hồi đáp nhanh nhất có thể trong trường hợp trường đại học có yêu cầu hoặc câu hỏi gì.
            - Trường đại học sẽ tiến hành tuyển chọn và thông báo những thí sinh trúng tuyển trước ngày 6/1/2012
            → Các thí sinh nên chấp nhận kết quả trúng tuyển của trường đại học trước ngày 10/1/2012 (Thí sinh chỉ nên chọn MỘT TRƯỜNG DUY NHẤT để theo học chương trình đại học)
            - Trường đại học sẽ thông báo sự lựa chọn của các thí sinh với NIIED trước ngày 13/1/2012
            Và, nhằm giúp quá trình học tập của các sinh viên tại Hàn Quốc được dễ dàng hơn, các thí sinh chưa được làm quen với tiếng Hàn hoặc văn hoá Hàn Quốc nên có sự chuẩn bị kĩ càng trước khi du học, ngay từ bây giờ!
            Dưới đây là một số trang web hữu ích dành cho các thí sinh để tìm hiểu thêm về việc học tiếng Hàn và Văn hoá Hàn Quốc:

            - Học tiếng Hàn : KOSNET, 세종학당
            ▪ Các trường đại học tại Hàn Quốc: ::: National Institute for International Education :::
            ▪ Văn hoá Hàn Quốc: Korea.net : The official website of the Republic of Korea
            ▪ Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước ngoài: 성숙한 세계국가 외교통상부가 앞장서겠습니다.
            ▪ Nhập cảnh và định cư : http://immigration.go.kr

            Nguồn ThongTinHanQuoc.com

            Comment


            • #36
              Thông tin hướng dẫn chương trình học bổng cao học chính phủ Hàn Quốc 2012 dành cho sinh viên quốc tế

              1. Mục đích chương trình

              Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc được thiết kế nhằm tạo điều kiện cho các sinh viên quốc tế học tập tại Hàn Quốc, đồng thời tăng cường giao lưu giáo dục và thắt chặt tình hữu nghị giữa các nước
              2. Số lượng học bổng

              * KSGP 2012 được điều phối theo Đại sứ quán tại các nước: 145 ứng viên (đến từ 90 quốc gia)
              - Trong 145 ứng viên đó có bao gồm 15 ứng viên là con nuôi gốc Hàn (đến từ 10 quốc gia). Chỉ tiêu cụ thể đã được phân phối theo 10 Đại sứ quán tại các nước sở tại, và độc lập với các ứng viên khác

              <Chỉ tiêu ứng viên>
              - Chỉ tiêu: 12
              Tên nước: Trung Quốc
              - Hoa Kỳ
              Chỉ tiêu: 10
              - Nga:
              Chỉ tiêu: 5
              - Ecuador, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kì
              Chỉ tiêu: 3
              - Canada (Quebec), Cộng hoà Séc, Ấn Độ, Indonesia, Kazakhstan, Lào, Malaysia, Mông Cổ, Philippines, Đài Loan, Việt Nam.
              Chỉ tiêu: 2
              - Algeria, Argentina, Armenia, Australia, Áo, Azerbaijan, Bangladesh, Belarus, Belize, Bỉ, Bhutan, Brazil, Brunei, Bulgaria, Campuchia, Cameroon, Canada, Chile, Colombia, Costa Rica, Cote d'Ivoire, El Salvador, Ai Cập, Ethiopia, Phần Lan, Pháp, Gabon, Đức, Georgia, Ghana, Hi Lạp, Guatemala, Honduras, Hungary, Iran, Iraq, Israel, Ý, Jordan, Kenya, Kyrgyzstan, Mexico, Myanmar, Nepal, Hà Lan, New Zealand, Nigeria, Pakistan, Panama, Papua New Guinea, Ba Lan, Romania, Rwanda, Serbia, Sierra Leone, Singapore, Slovakia, Sri Lanka, Sudan, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Tajikistan, Tanzania, Thái Lan, Anh, Tunisia, Uganda, Ukraina, Uzbekistan, Venezuela, Yemen, Zambia
              Chỉ tiêu: 1
              Tổng số ứng viên: 135

              Số chỉ tiêu kể trên dựa theo thoả thuận chung giữa Hàn Quốc và các quốc gia có tên trong danh sách

              <Chỉ tiêu ứng viên là con nuôi người Hàn Quốc sống tại nước ngoài>
              - Hoa Kỳ
              Chỉ tiêu: 5
              - Pháp
              Chỉ tiêu: 2
              - Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Na Uy, Thuỵ Điển, Anh
              Chỉ tiêu: 1
              Tổng số ứng viên: 10
              * Phân bố KGSP 2012 cho các trường đại học đã được chỉ định: 200 ứng viên (đến từ 82 quốc gia)

              <Chỉ tiêu các trường đại học>
              - Hoa Kỳ
              Chỉ tiêu: 15
              - Thổ Nhĩ Kỳ
              Chỉ tiêu: 7
              - Campuchia, Nhật Bản, Việt Nam
              Chỉ tiêu: 5
              - Bangladesh, Indonesia, Kazakhstan, Mông Cổ, Philippines, Sri Lanka, Thái Lan, Uzbekistan
              Chỉ tiêu: 4
              - Brazil, Ecuador, Ai Cập, Ấn Độ, Ghana, Kyrgyzstan, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Nigeria, Pakistan, Romania, Nga, Ukraina
              Chỉ tiêu: 3
              - Algeria, Azerbaijan, Belarus, Bolivia, Colombia, El Salvador, Ethiopia, Gabon, Đức, Hungary, Iran, Iraq, Jordan, Kenya, Mexico, Ma Rốc, Ba Lan, Singapore, Tanzania, Đài Loan, Anh, Uganda
              Chỉ tiêu: 2
              - Argentina, Úc, Áo, Bỉ, Bhutan, Bulgaria, Cameroon, Canada, Chile, Costa Rica, Cote d'Ivoire, Dominica, Guinea, Georgia, Hi Lạp, Israel, Ý, Jamaica, Lebanon, Libya, Lithuania, Nicaragua, Panama, Rwanda, Serbia, Slovakia, Tây Ban Nha, Sudan, Tajikistan, Venezuela, Yemen, Zambia
              Chỉ tiêu: 1
              Tổng số ứng viên: 200
              Trong 200 ứng viên được phân vào các trường đại học, sẽ có 10 người được chọn vào học trong 2 trường đại học chuyên ngành hàng đầu.
              3. Trường và ngành học

              * Các trường đại học đủ yêu cầu: 51 trường đại học (hoặc học viện) đã được NIIED chỉ định
              - Các thí sinh (bao gồm các thí sinh là con nuôi người Hàn) dự tuyển chương trình học bổng thông qua các Đại sứ quán Hàn Quốc phải chọn 3 trường có nguyện vọng học trong 51 trường được liệt kê phía dưới
              - Các thí sinh dự tuyển chương trình học bổng thông qua các trường đại học có thể chỉ chọn 1 trường duy nhất trong 51 trường được liệt kê phía dưới.
              Đại học Ajou
              Đại học Cheongju
              Đại học quốc gia Chonbuk
              Đại học quốc gia Chonnam
              Đại học Chosun
              Đại học Chung-Ang
              Đại học quốc gia Chungbuk
              Đại học quốc gia Chungnam
              Đại học Daejon
              Đại học Dong-A
              Đại học Dongguk
              Đại học Dongseo
              Đại học nữ Ewha
              Đại học quốc gia Gyeongsang
              Đại học Hallym
              Đại học Hankuk
              Đại học Hannam
              Đại học Hanyang
              Đại học Hongik
              Đại học Inha
              Đại học Inje
              Đại học Jeounju
              Đại học KAIST
              Đại học quốc gia Kangwon
              Trường quản lý và chính sách công cộng KDI
              Đại học Keimyung
              Đại học quốc gia Kongju
              Đại học Kookmin
              Đại học Korea
              Đại học quốc phòng quốc gia Korea
              Viện công nghệ quốc gia Kumoh
              Đại học Kyonggi
              Đại học quốc gia Kyungpook
              Đại học Paichan
              POSTECH (Đại học khoa học và công nghệ Pohang)
              Đại học quốc gia Pukyong
              Đại học quốc gia Pusan
              Đại học quốc gia Seoul
              Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Seoul
              Đại học KyungHee
              Đại học Silla
              Đại học Sogang
              Đại học nữ Sookmyung
              Đại học Soon Chun Hyang
              Đại học Sun Moon
              Đại học Sung Kyun Kwan
              Học viện nghiên cứu Hàn Quốc
              Đại học Ulsan
              Đại học Woosong
              Đại học Yeungnam
              Đại học Yonsei

              * Ngành học: Thông tin chi tiết về các ngành học và lĩnh vực học được liệt kê chi tiết trong phần Thông tin về Các trường Đại học trên website của GKS (::: GKS :::). Thí sinh phải chọn ngành mình muốn theo học trong danh sách đó.
              - Lớp học buổi tối, các chương trình theo học kì, lớp học trên truyền hình và lớp học trực tuyến trên mạng (bao gồm các chương trình học từ xa trên internet) không bao gồm trong chương trình học bổng này

              * Chương trình học: Thạc sĩ và Tiến sĩ
              4. Một số lưu ý quan trọng

              * Thí sinh phải dự tuyển học bổng qua đại sứ quán hoặc trường đại học. Các thí sinh là con nuôi người Hàn Quốc phải dự tuyển thông qua đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại trong trường hợp có chỉ tiêu điều phối cho đại sứ quán Hàn Quốc tại nước đó.

              * Quá trình tuyển chọn gồm 3 vòng. Vòng 1, thí sinh phải được tổ chức mình nộp hồ sơ lựa chọn (Đại sứ quán hoặc Trường Đại học). Vòng 2, các thí sinh đã qua vòng 1 phải được Hội đồng Xét duyệt NIIED lựa chọn. Vòng 3, thí sinh đã qua vòng 2 phải được một trường đại học nhận vào học.

              * Các tổ chức nhận hồ sơ thí sinh: 90 Đại sứ quán Hàn Quốc tại các quốc gia hoặc 51 trường Đại học kể trên.
              - Các thí sinh nộp hồ sơ cho nhiều hơn một tổ chức nêu trên sẽ lập tức bị loại.

              * Thủ tục xét tuyển
              - Vòng 1: Mỗi tổ chức thuộc vòng 1 đưa ra một tiêu chuẩn lựa chọn dựa trên các tiêu chí của NIIED, và đề cử các thí sinh xứng đáng nhất dựa theo tiêu chuẩn đó.
              - Vòng 2: Hội đồng Tuyển chọn NIIED sẽ lựa chọn các ứng viên xứng đáng nhất trong số các thí sinh được đề cử sau vòng 1.
              - Vòng 3: Chỉ các thí sinh được Đại sứ quán Hàn Quốc đề cử và được lựa chọn trong vòng 2 mới được 3 trường đại học xem xét hồ sơ dự tuyển; mỗi thí sinh phải được ít nhất một trường nhận vào học
              + Thí sinh đã được một trường đại học có tên trong danh sách trên đề cử sẽ tự động được trường đại học đó nhận vào học, với điều kiện thí sinh đó phải được lựa chọn qua vòng 2. Nếu thí sinh đó đủ điều kiện sức khoẻ, ứng viên đó sẽ được coi là ứng viên được nhận học bổng.
              5. Thời gian học bổng

              * Thạc sĩ (1/9/2012 – 31/8/2015): 1 năm học tiếng Hàn + 2 năm Thạc sĩ

              * Tiến sĩ (1/9/2012 – 31/8/2016): 1 năm học tiếng Hàn + 3 năm Tiến sĩ

              - (Chú ý) Sau khoá học tiếng Hàn, không thể kéo dài thời hạn học bổng quá thời hạn học bổng qui định cho từng chương trình học (2 năm cho Thạc sĩ và 3 năm cho Tiến sĩ).

              - Trong trường hợp người nhận được học bổng có bằng TOPIK từ cấp 5 trở lên, thí sinh đó sẽ không phải học khoá học tiếng Hàn; thời gian của khoá học sẽ được trừ vào thời hạn học bổng (2 năm cho Thạc sĩ và 3 năm cho Tiến sĩ).
              6. Khóa học tiếng Hàn

              * Tất cả các thí sinh được nhận học bổng, trừ các trường hợp được miễn, đều phải hoàn thành một năm học tiếng Hàn tại một trường đào tạo ngôn ngữ.

              * Các trường hợp được miễn tham gia khoá học tiếng: Trình độ tiếng Hàn TOPIK cấp 5 hoặc 6 (có chứng chỉ)
              - Các thí sinh đã qua kì thi TOPIK cấp 5 và muốn bắt đầu chương trình học mà không phải theo học khoá học tiếng nên nhận được sự đồng ý từ NIIED trước khi bắt đầu học.
              - Các thí sinh được miễn khoá học tiếng có thể bắt đầu chương trình học kể từ ngày 1/9/2012 hoặc 1/3/2013.

              * Chỉ các thí sinh thi đỗ kì thi TOPIK cấp 3 sau 1 năm học tiếng Hàn mới được phép bắt đầu chương trình học.

              * Các thí sinh không đạt được chứng chỉ TOPIk từ cấp 3 trở lên sau 1 năm học tiếng phải hoàn thành khoá học tiếng Hàn 6 tháng sau đó.

              * Trường đào tạo: NIIED đã lựa chọn 5 trường đào tạo tiếng Hàn dành cho các ứng viên được nhận học bổng.
              7. Điều kiện dự tuyển

              * Thí sinh và bố mẹ thí sinh phải mang quốc tịch nước ngoài.
              - Thí sinh mang quốc tịch Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình học bổng này.

              * Thí sinh phải có sức khoẻ tốt, cả về thể chất và tâm thần, để có thể ở lại Hàn Quốc trong một thời gian dài.
              - Thí sinh phải nộp bản Đánh giá Sức khoẻ Cá nhân (đã được đính kèm cùng mẫu đơn dự tuyển) khi nộp hồ sơ dự tuyển học bổng, và nộp Giấy khám sức khoẻ của Bệnh viện cho NIIED trong trường hợp thí sinh được lựa chọn qua vòng 2. Thí sinh có bệnh nghiêm trọng có thể sẽ không được cấp học bổng.
              - KHÔNG đủ điều kiện: thí sinh đang mang thai.

              * Thí sinh phải dưới 40 tuổi vào thời điểm 1/9/2012 (sinh sau ngày 1/9/1972).

              * Thí sinh phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ trước ngày 1/9/2012.
              - {Chú ý} Thí sinh đã từng nhập học tại một trường đại học của Hàn Quốc không được chấp nhận dự tuyển chương trình KGSP. Cụ thể, thí sinh đã từng theo học một chương trình đại học, thạc sĩ hay tiến sĩ trước đó tại Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình này.
              Tuy nhiên, người được nhận học bổng KGSP đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp một trường đại học tại Hàn Quốc trước ngày 31/8/2012 có thể dự tuyển chương trình này lần nữa thông qua đại sứ quán chỉ khi sinh viên đó có chứng chỉ TOPIK cấp 4 và được đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại đề cử (dự tuyển lại được giới hạn trong một chỉ tiêu).
              - Thí sinh có nguyện vọng học Thạc sĩ phải có bằng Cử nhân hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Cử nhân.
              - Thí sinh có nguyện vọng học Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Thạc sĩ.
              - Thí sinh sẽ nhận được bằng hoặc chứng chỉ yêu cầu trước ngày 31/8/2012 phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, và nộp bằng hoặc chứng chỉ chính thức cho NIIED trước ngày 31/8/2012.

              * Thí sinh phải duy trì được thành tích học tập với điểm trung bình (GPA) ít nhất 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5 hoặc có điểm từ 80% trở lên khi theo học tại các trường trước đó. Nếu thí sinh không thoả mãn điều kiện điểm trung bình trên, thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển học bổng.
              - Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.

              * Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

              * Ưu tiên thí sinh có nguyện vọng học các ngành liên quan tới khoa học tự nhiên và kĩ thuật.
              8. Học bổng

              * Thời hạn: như đã nêu trên.

              * Học bổng bao gồm:

              - Vé máy bay: vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông +, Thí sinh hiện tại đã sống tại Hàn Quốc với mục đích học tập hoặc làm việc sẽ không được cấp vé máy bay. +, Phí đi lại trong quốc gia của thí sinh và phí đi lại với mục đích du lịch đến hoặc từ Hàn Quốc không được bao gồm. +, Các thí sinh đến từ Trung Quốc và Cộng hoà Séc sẽ không được NIIED cấp tiền vé

              máy bay, mà sẽ được nhận từ quốc gia đó, dựa trên thoả thuận chung giữa các nước.

              - Tiền tiêu vặt hàng tháng: 900,000 won/tháng.

              - Phí nghiên cứu: 210,000 won/học kì dành cho thí sinh theo học lĩnh vực Khoa học xã hội và Nhân văn; 240,000 won/học kì dành cho thí sinh theo học lĩnh vực Khoa học tự nhiên và Kĩ thuật.

              - Phí định cư: 200,000 won trước khi thí sinh nhập cảnh vào Hàn Quốc.

              - Phí đào tạo ngôn ngữ: toàn bộ chi phí

              - Học phí: Tất cả các phí liên quan đến thủ tục nhập học đều được trường đại học hoặc học viện miễn. Học phí do NIIED chi trả.

              - Tiền in luận văn; 500,000 – 800,000 won, tuỳ thuộc vào giá tiền thực.

              - Bảo hiểm y tế: 20,000 won/tháng sẽ được cấp cho thí sinh {loại bảo hiểm có giới hạn}.

              - Hỗ trợ đặc biệt cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn {TOPIK cấp 5 hoặc 6}: 100,000 won/tháng {khi bắt đầu chương trình học}.

              * Chú ý

              - NIIED không chi trả chi phí đi lại nội địa trong Hàn Quốc cũng như trong quốc gia của thí sinh.

              - Thí sinh hiện tại đã sống tại Hàn Quốc với mục đích học tập hoặc làm việc trước ngày thông báo kết quả học bổng sẽ không được cấp vé máy bay.

              - NIIED không chi trả chi phí bảo hiểm do đi lại từ và đến Hàn Quốc.

              - Phí y tế sẽ được công ty bảo hiểm hoàn trả toàn bộ cho thí sinh sau khi thí sinh chi trả chi phí y tế trước. Tuy nhiên, phí khám nha khoa hoặc các bệnh mãn tính sẽ không được thanh toán.

              - Thí sinh bỏ học trong thời hạn học bổng sẽ không được cấp vé máy bay và chi phí về nước.

              - Thí sinh bỏ học trong vòng 3 tháng kể từ khi nhập cảnh vào Hàn Quốc phải hoàn trả lại toàn bộ chi phí {Vé máy bay, phí định cư, tiền tiêu vặt hàng tháng, phí đào tạo tiếng Hàn, v…v…}
              9. Chi tiết quá trình xét tuyển

              * Hướng dẫn, đơn dự tuyển và thông tin về các trường đại học sẽ được đăng trên website của GKS (::: GKS :::), đại sứ quán Hàn Quốc tại các quốc gia và các trường đại học.

              * Đối với các thí sinh (bao gồm con nuôi gốc Hàn) nộp hồ sơ thông qua ĐSQ:
              - (Vòng 1) ĐSQ lập thời gian xét tuyển và kế hoạch xét tuyển dựa theo các tiêu chí của NIIED, và thu nhận hồ sơ thí sinh. ĐSQ sẽ lựa chọn số ứng viên nhiều hơn 1,5 lần chỉ tiêu và nộp danh sách đề cử cho NIIED.
              - (Vòng 2) Hội đồng Tuyển chọn NIIED lựa chọn số ứng viên ngang bằng với chỉ tiêu trong các ứng viên được ĐSQ lựa chọn.
              - (Vòng 3) NIIED nộp hồ sơ của các thí sinh được lựa chọn trong vòng 2 cho 3 trường đại học thí sinh có nguyện vọng theo học, và yêu cầu xét tuyển nhập học cho thí sinh dựa theo chương trình Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ. Các trường đại học phải thông báo kết quả xét tuyển cho thí sinh và NIIED trong thời gian qui định. Thí sinh được nhiều hơn 1 trường đại học nhận học phải lựa chọn trường mình muốn học và thông báo lựa chọn của mình cho ĐSQ và NIIED trong thời gian cho phép. Chỉ các thí sinh được trường đại học nhận vào học mới được chính thức cấp học bổng KGSP.

              * Đối với các thí sinh nộp hồ sơ thông qua các trường đại học trong danh sách
              - (Vòng 1) Trường đại học lập thời gian xét tuyển và kế hoạch xét tuyển dựa trên các tiêu chí của NIIED, và nhận hồ sơ của thí sinh. Mỗi trường sẽ chọn ra không quá 15 ứng viên trong tổng số các quốc gia có tên trong danh sách và nộp danh sách cho NIIED. Mỗi trường không được đề cử nhiều hơn 3 ứng viên của cùng một quốc gia, trừ Brazil, Ecuador, Chile, Bolivia và Thổ Nhĩ Kỳ.
              - (Vòng 2) Hội đồng tuyển chọn NIIED sẽ lựa chọn ứng viên dựa theo chỉ tiêu học bổng của từng quốc gia từ danh sách ứng viên được các trường đại học lựa chọn. Các thí sinh được Hội đồng tuyển chọn của NIIED chấp nhận sẽ được trường đại học đề cử thí sinh đó nhận vào học, và sẽ được chính thức cấp học bổng KGSP nếu thí sinh đáp ứng đủ điều kiện về sức khoẻ.
              10. Tiêu chuẩn lựa chọn

              Tất cả các giấy tờ bao gồm bảng điểm, bản tự giới thiệu, kế hoạch học tập, chứng chỉ ngôn ngữ (tiếng Anh và tiếng Hàn), giấy giới thiệu, các bài báo được đăng và giải thưởng, v… v… đều sẽ được xem xét trong quá trình xét tuyển.
              11. Các giấy tờ yêu cầu

              * Địa điểm nộp hồ sơ:
              - NIIED và các đại sứ quán nước ngoài tại Hàn Quốc không phải nơi xét tuyển vòng 1 và không chấp nhận hồ sơ thí sinh.
              - NIIED chỉ chấp nhận và xét tuyển các ứng viên được tổ chức xét tuyển vòng 1 đề cử, bao gồm:
              +, Đối với các thí sinh nộp hồ sơ qua ĐSQ Hàn Quốc: Đại sứ quán Hàn Quốc tại quốc gia của thí sinh.
              Tại một số quốc gia, Viện Giáo dục Hàn Quốc hợp tác cùng ĐSQ Hàn Quốc tại các nước sở tại có thể chấp nhận hồ sơ thí sinh, lựa chọn và đề cử ứng viên thay ĐSQ.
              +, Đối với các thí sinh nộp hồ sơ qua trường đại học: 1 trong 51 trường đại học có tên trên.

              * Hạn cuối nộp hồ sơ: được Tổ chức xét tuyển vòng 1 đưa ra, trong vòng tháng 3/2012
              - Hạn cuối nộp danh sách ứng cử viên cho NIIED: 13/4/2012.
              - Nếu danh sách ứng viên được đề cử trong vòng 1 không được nộp đúng thời hạn, các ứng viên đó sẽ bị loại khỏi vòng 2, và chỉ tiêu còn trống sẽ được thay thế bởi các ứng viên được các tổ chức xét tuyển vòng 1 khác lựa chọn.

              * Giấy tờ yêu cầu: 1 bản chính (được cho vào một phong bì riêng) và 3 bản sao.
              - Các giấy tờ gốc không được viết bằng tiếng Anh
              1. Thông tin cá nhân (Mẫu số 1)
              2. Bản tự giới thiệu (Mẫu số 2)
              3. Kế hoạch học tập (Mẫu số 3)
              4. Giấy giới thiệu (Mẫu số 4)
              5. Giấy cam kết (Mẫu số 5)
              6. Đánh giá sức khoẻ cá nhân (Mẫu số 6)
              7. Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học
              8. Bảng điểm chính thức của (các) trường đại học đã theo họ
              9. Bản sao Bằng tốt nghiệp Cao học
              10. Bảng điểm chính thức quá trình học Thạc sĩ
              11. Chứng chỉ TOPIK (bản gốc), nếu có
              12. Điểm TOEFL hoặc IELTS (bản gốc)
              13. Bài báo đã được đăng, nếu có (một hoặc hai bài)
              14. Các giải thưởng, nếu có
              15. Bản sao Hộ chiếu (có thể nộp sau khi có kết quả xét tuyển)
              16. Chứng nhận quốc tịch của bố mẹ thí sinh: hộ chiếu, giấy khai sinh, v…v… (Chỉ dành cho ứng viên là người nước ngoài gốc Hàn)
              17. Giấy tờ xin con nuôi (Chỉ dành cho ứng viên là con nuôi gốc Hàn)
              Chú ý:

              - NIIED sẽ lựa chọn các ứng viên thực sự xứng đáng.
              Do đó, thí sinh cần nộp hồ sơ đúng thời hạn.
              + Không được nộp hai hồ sơ. Thí sinh chỉ được chọn một tổ chức nộp hồ sơ dự tuyển.
              + Các giấy tờ phải nộp bản gốc.
              + Các giấy tờ đã nộp sẽ không hoàn trả cho thí sinh.
              + Giấy tờ chưa đủ hoặc không đúng có thể dẫn tới hồ sơ bị từ chối hoặc dự tuyển không thành công, và hoàn trả học bổng ngay cả khi thí sinh đã nhập học tại Hàn Quốc.
              + Nếu nộp bản sao, thí sinh phải nộp bản gốc cho tổ chức xét tuyển vòng 1 để đối chiếu.
              + Thí sinh sẽ tốt nghiệp Đại học hoặc Thạc sĩ trước ngày 31/8/2012 phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, và nộp bằng hoặc chứng chỉ chính thức cho NIIED trước ngày 31/8/2012.
              + Thí sinh phải nộp giấy khám sức khoẻ chính xác. Tất cả các thí sinh được lựa chọn trong vòng 2 phải nộp giấy khám sức khoẻ toàn diện. Theo yêu cầu của Cục Xuất Nhập cảnh Hàn Quốc và Chương trình KGSP, ứng viên được coi là không đủ sức khoẻ sẽ không được nhận học bổng.
              + Thí sinh nên nộp bản sao bài báo đã được đăng, nếu có.
              + Thí sinh nên nộp bản sao các giải thưởng đã đạt được, nếu có.

              - Thí sinh phải nộp giấy tờ theo đúng thứ tự trong danh sách kể trên. (Danh sách giấy tờ cần nộp nên để đầu tiên, sau đó là các giấy tờ yêu cầu, được ghim và đính kèm theo)

              - Trong bất kì trường hợp nào không được phép chuyển sang trường khác sau khi đã quyết định trường học. Trong trường hợp muốn thay đổi chuyên ngành, phải có sự chấp thuận của cả 2 khoa liên quan và học bổng còn hiệu lực (2 năm dành cho Thạc sĩ, hoặc 3 năm dành cho Tiến sĩ). Tuy nhiên, không được bỏ học và dự tuyển chương trình khác.
              12. Thời gian xét tuyển

              * Thời gian nộp hồ sơ: 31/1 - 31/3 (do Hội đồng tuyển chọn vòng 1 quyết định)

              * Vòng 1: Cuối tháng 3 (do Hội đồng tuyển chọn vòng 1 quyết định)

              * Hạn cuối nộp danh sách đề cử cho NIIED: 13/4 (Tất cả các hồ sơ đều phải nộp cho NIIED)

              * Vòng 2: Giữa tháng 4 (Hội đồng Tuyển chọn NIIED)

              * Thông báo kết quả vòng 2: 30/4 (sẽ được đăng trên trang web của GKS)

              * Kiểm tra Thể lực: 1/5 - 31/5 (do ứng viên tự làm)

              * Thủ tục dự tuyển dành cho các ứng viên được đại sứ quán đề cử: 7/5 - 31/5

              * Thông báo các thí sinh trúng tuyển: 11/6 (Trang web của GKS: ::: GKS :::)

              * Thủ tục xin visa và Mua vé máy bay: 12/6 - 31/7

              * Đến Hàn Quốc: 27/8 - 29/8

              * NIIED Chào đón các ứng viên: 30/8 - 31/8

              * Khoá học tiếng Hàn: 1/9
              13. Thông tin liên hệ

              * Tổ chức tuyển chọn vòng 1: Tham khảo Thông tin Liên lạc Các Đại sứ quán và Trường Đại học trong mẫu số 8.

              * Đội KGSP, Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)
              - Địa chỉ: Số 205 NIIED, 81 Ewhajang-gil, Jongno-gu, Seoul, 110-810, Hàn Quốc – ::: GKS :::
              + Tiếng Hàn:
              + Tiếng Anh: Inbound, Korean Government Scholarship Program, Announcement.
              - Điện thoại: +82 2 3668 1364, +82 2 3668 1358
              - Fax: +82 2 743 4992
              - Email: niiedkgsp@gmail.comThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
              14. Một số trang web hữu ích
              KCUE (Hội đồng Giáo dục đại học Hàn Quốc) -
              Học tiếng Hàn KOSNET
              Các trường đại học tại Hàn Quốc ::: National Institute for International Education :::
              Tìm hiểu Văn hoá Hàn Quốc Korea.net : The official website of the Republic of Korea
              Các đại sứ quán Hàn Quốc tại nước ngoài 성숙한 세계국가 외교통상부가 앞장서겠습니다.
              Visa và Đăng kí http://immigration.go.kr
              15. Download các mẫu đơn

              - Mẫu đơn 01: Dành cho các ứng viên nộp hồ sơ qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại (bao gồm cả con nuôi người Hàn Quốc).
              - Mẫu đơn 02: Dành cho các ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp tại trường đại học có nguyện vọng được học.
              - Mẫu đơn 03: Bản tự giới thiệu bản thân của ứng viên.
              - Mẫu đơn 04: Bản kế hoạch học tập.
              - Mẫu đơn 05: Thư giới thiệu của giáo sư.
              - Mẫu đơn 06: Bản cam kết.
              - Mẫu đơn 07: Bản đánh giá sức khỏe bản thân.

              Nguồn ThongTinHanQuoc.com

              Comment


              • #37
                Thông tin về các trường đại học nằm trong chương trình học bổng cao học của chính phủ Hàn Quốc (Phần 1)

                - Thông tin về các trường đại học tại Hàn Quốc nằm trong chương trình học bổng cao học của chính phủ Hàn Quốc dành cho sinh viên nước ngoài.

                Đại học Ajou
                Đại học Cheongju
                Đại học quốc gia Chonbuk
                Đại học quốc gia Chonnam
                Đại học Chosun
                Đại học Chung-Ang
                Đại học quốc gia Chungbuk
                Đại học quốc gia Chungnam
                Đại học Daejon
                Đại học Dong-A
                Đại học Dongguk
                Đại học Dongseo
                Đại học nữ Ewha
                Đại học quốc gia Gyeongsang
                Đại học Hallym
                Đại học Hankuk
                Đại học Hannam
                Đại học Hanyang
                Đại học Hongik
                Đại học Inha
                Đại học Inje
                Đại học Jeounju
                Đại học KAIST
                Đại học quốc gia Kangwon
                Trường quản lý và chính sách công cộng KDI
                Đại học Keimyung
                Đại học quốc gia Kongju
                Đại học Kookmin
                Đại học Korea
                Đại học quốc phòng quốc gia Korea
                Viện công nghệ quốc gia Kumoh
                Đại học Kyonggi
                Đại học quốc gia Kyungpook
                Đại học Paichan
                POSTECH (Đại học khoa học và công nghệ Pohang)
                Đại học quốc gia Pukyong
                Đại học quốc gia Pusan
                Đại học quốc gia Seoul
                Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Seoul
                Đại học KyungHee
                Đại học Silla
                Đại học Sogang
                Đại học nữ Sookmyung
                Đại học Soon Chun Hyang
                Đại học Sun Moon
                Đại học Sung Kyun Kwan
                Học viện nghiên cứu Hàn Quốc
                Đại học Ulsan
                Đại học Woosong
                Đại học Yeungnam
                Đại học Yonsei

                ĐẠI HỌC AJOU

                I. Ngành học (Cao học)

                1. Thạc sĩ
                - Kĩ Thuật: Kĩ thuật Xây dựng và Giao thông, Kĩ thuật Kiến trúc, Kiến trúc, Kĩ thuật Cơ khí, Truyền thông, Khoa học và Công nghệ Phân tử, Nghiên cứu Hệ thống Năng lượng, Kĩ thuật Công nghiệp, Kĩ thuật Hệ thống, Phát triển Đô thị, Kĩ thuật Khoa học Vật liệu, Kĩ thuật Điện và Máy tính, Kĩ thuật Máy tính, Hoá Kĩ thuật, Kĩ thuật Môi trường, Bảo mật Thông tin.
                - Khoa học Tự nhiên: Khoa học Điều dưỡng, Vật lí, Khoa học Sinh học, Toán học, Hoá học, Kĩ thuật Tài chính.
                - Khoa học Xã hội và Nhân văn : Hệ thống Thông tin Quản lí (MIS), Quản trị Kinh doanh, Quản lí Toàn cầu, Kinh tế học, Văn học và Ngôn ngữ Hàn Quốc, Luật, Tâm lí học, Văn học và Ngôn ngữ Anh, Xã hội học ứng dụng, Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Quản lí Cộng đồng, Lịch sử.
                - Dược : Dược
                - Y: Khoa học Y tế, Y sinh học
                Liên ngành: Công nghệ Sinh học Ứng dụng, Kĩ thuật Y sinh

                2. Tiến sĩ
                - Kĩ thuật: Kĩ thuật Xây dựng và Giao thông, Kĩ thuật Kiến trúc, Kiến trúc, Kĩ thuật Cơ khí, Truyền thông, Khoa học và Công nghệ Phân tử, Nghiên cứu Hệ thống Năng lượng, Kĩ thuậtCông nghiệp, Kĩ thuật Hệ thống, Phát triển Đô thị, Kĩ thuật Khoa họcVật liệu, Kĩ thuật Điện và Máy tính, Kĩ thuật Máy tính, Hoá Kĩ thuật, Kĩ thuật Môi trường.
                - Khoa học Tự nhiên: Khoa học Điều dưỡng, Vật lí, Khoa học Sinh học, Toán học, Hoá học, Kĩ thuật Tài chính.
                - Khoa học Xã hội và Nhân văn: Hệ thống Thông tin Quản lí (MIS),Quản trị Kinh doanh, Quản lí Toàn cầu, Kinh tế học, Văn học và Ngônngữ Hàn Quốc, Luật, Tâm lí học, Văn học và Ngôn ngữ Anh, Xã hội học ứng dụng, Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Quản lí Cộng đồng, Giáo dục.
                - Dược: Dược
                - Y: Khoa học Y tế, Y sinh học
                - Liên ngành : Công nghệ Sinh học Ứng dụng, Kĩ thuật Y sinh

                3. Chương trình Liên kết Thạc sĩ – Tiến sĩ


                - Kĩ thuật : Kĩ thuật Xây dựng và Giao thông, Kĩ thuật Kiến trúc, Kiến trúc, Kĩ thuật Cơ khí, Truyền thông, Khoa học và Công nghệ Phân tử, Nghiên cứu Hệ thống Năng lượng, Kĩ thuật Công nghiệp, Kĩ thuật Hệ thống, Phát triển Đô thị, Kĩ thuật Khoa học Vật liệu, Kĩ thuật Điện và Máy tính, Kĩ thuật Máy tính, Hoá Kĩ thuật, Kĩ thuật Môi trường.
                - Khoa học Tự nhiên : Khoa học Điều dưỡng, Vật lí, Khoa học Sinh học, Toán học, Hoá học, Kĩ thuật Tài chính.
                - Khoa học Xã hội và Nhân văn : Hệ thống Thông tin Quản lí (MIS),Quản trị Kinh doanh, Quản lí Toàn cầu, Kinh tế học, Văn học và Ngônngữ Hàn Quốc, Luật, Tâm lí học, Văn học và Ngôn ngữ Anh, Xã hội học ứng dụng, Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Quản lí Cộng đồng.
                - Dược : Dược
                -Y : Khoa học Y tế, Y sinh học
                - Liên ngành : Công nghệ Sinh học Ứng dụng, Kĩ thuật Y sinh

                II. Thời gian xét tuyển

                1. Thời hạn nhận hồsơ: 2/2012 – 3/2012
                2. Phỏng vấn: 2/2012– 3/2012
                3. Thông báo kếtquả: 11/4/2012

                III. Điều kiện xét tuyển

                1. Thí sinh và bố mẹ thí sinh đều phải mang quốc tịch nước ngoài
                * Thí sinh không được mang quốc tịch Hàn Quốc

                2. Thí sinh phải có sức khoẻ tốt, cả về thể chất và tâm thần, để có thể ở lại Hàn Quốc trong một thời gian dài.
                3. Thí sinh phải có tuổi đời dưới 40 vào thời điểm 1/9/2012.
                4. Thí sinh phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ trước ngày 1/9/2012.
                * Thí sinh có nguyện vọng học Thạc sĩ (hoặc chương trình liên kết Thạc sĩ – Tiến sĩ) phải có bằng Cử nhân hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Cử nhân.
                * Thí sinh có nguyện vọng học Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Thạc sĩ.
                * Thí sinh đang nhập học hoặc đã nhập học tại một chương trình tương tự tại Hàn Quốc không được chấp nhận xét tuyển.
                * Thí sinh sẽ được cấp bằng chính thức phải trình diện bằng tốt nghiệp chính thức trước ngày 1/9/2012, trước khi nhập cảnh vào Hàn Quốc.
                5. Có điểm trung bình (GPA) từ 3.0 trở lên theo thang điểm 4.0 hoặc tối thiểu 80% trong quá trình học trước đó.
                * Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.
                6. Ưu tiên các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL, IELTS, TOEIC) hoặc tiếng Hàn (TOPIK, KLPT).

                IV. Hồ sơ yêu cầu
                1. Thông tin cá nhân (Mẫu số 1)
                2. Bản tự giới thiệu (Mẫu số 2)
                3. Kế hoạch học tập (Mẫu số 3)
                4. Giấy giới thiệu (Mẫu số 4)
                5. Giấy cam kết (Mẫu số 5)
                6. Đánh giá sức khoẻ cá nhân (Mẫu số 6)
                7. Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học
                8. Bảng điểm chính thức của (các) trường đại học đã theo họ
                9. Bản sao Bằng tốt nghiệp Cao học
                10. Bảng điểm chính thức quá trình học Thạc sĩ
                11. Chứng chỉ TOPIK (bản gốc), nếu có
                12. Điểm TOEFL hoặc IELTS (bản gốc)
                13. Bài báo đã được đăng, nếu có (một hoặc hai bài)
                14. Các giải thưởng, nếu có
                15. Bản sao Hộ chiếu (có thể nộp sau khi có kết quả xét tuyển)
                16. Chứng nhận quốc tịch của bố mẹ thí sinh: hộ chiếu, giấy khai sinh, v…v… (Chỉ dành cho ứng viên là người nước ngoài gốc Hàn)
                17. Giấy tờ xin con nuôi (Chỉ dành cho ứng viên là con nuôi gốc Hàn)

                * Các giấy tờ gốc không được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng.
                V. Quá trình xét tuyển

                1. Phương thức xét tuyển

                Các thí sinh được đánh giá dựa trên hồ sơ và vòng phỏng vấn, trong đó bao gồm khả năng tài chính của thí sinh đó. Đối vớicác thí sinh người nước ngoài, vòng phỏng vấn có thể được thực hiện qua điện thoại, email và nộp một số giấy tờ thay thế vòng phỏng vấn.

                1. Xét duyệt hồ sơ: Trường sẽ đánh giá dựa trên kết quả học tập Đại học hoặc Thạc sĩ của thí sinh
                2. Phỏng vấn: Đánh giá dựa trên năng lực của thí sinh theo ngành học, khả năng ngôn ngữ và tính cách của thí sinh.

                Trình độ ngôn ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) được đánh giá để đảm bảo chắc chắn thí sinh có đủ khả năng theo học chuyên ngành bằng thứ tiếng đó.

                VI. Kí túc xá

                1. Loại phòng

                - Phòng 2 giường, Phòng 4 giường
                Trang thiết bị:Phòng tắm và phòng vệ sinh chung, bếp, phòng nghỉ, phòng máy tính, khu vực TV, phòng học, phòng cầu nguyện, điều hoà, v…v…
                2. Phí kí túc
                - Phòng 2 giường
                780.000 won/học kì
                - Phòng 4 giường
                525.000 won/học kì

                * Giá trên dựa theo năm học 2011 và có thể thay đổi.

                VII. Một số chú ý quan trọng

                1. Văn phòng Đào tạo Cao học
                2. Điều phối viên chương trình KGSP: Ông YoungShik Ahn
                3. Địa chỉ: Văn phòng Đào tạo Cao học (Toà nhà Yulgok,tầng 3, phòng305), Đại học Ajou, San 5, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, 443-749, Hàn Quốc
                4. Điện thoại: 031-219-2302, Fax: 031-214-1500
                5. Email: klove@ajou.ac.kr

                Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                Comment


                • #38
                  VI. Sinh hoạt

                  1. Kí túc xá
                  (1) Tất cả thí sinh trúng tuyển đều có chỗ ở trong kí túc xá. Sinh viên có thể tự chọn chỗ ở.
                  (2) Ngoài nhân viên kí túc xá, thành viên ban quản lí Phòng Hợp tác Quốc tế và các giáo viên tiếng Hàn sẽ luôn có mặt trong kí túc xá hỗ trợ sinh viên.
                  (3) Mỗi phòng có 3 phòng đôi. Sinh viên ở chung với 5 sinh viên khác, bạn cùng phòng của thí sinh đó sẽ là một sinh viên Hàn Quốc.
                  (4) Trang thiết bị
                  Nhà ăn kí túc xá, nhà bếp chung (miễn phí), cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện lợi, phòng tập.
                  (5) Chiphí: 177.500 won (155USD)/tháng (Học kì mùa thu năm 2011)

                  2. Một số vấn đề khác
                  (1) Chương trình Bạn tốt
                  Ghép cặp 1:1 với một sinh viên Hàn Quốc sẽ giúp thí sinh nước ngoài thích nghi với cuộc sống tại đại học Cheongju, đồng thời nâng cao khả năng tiếng Hàn và hiểu biết về văn hoá Hàn Quốc của thí sinh đó.
                  (2) Chương trình Tư vấn
                  Khi bắt đầu chương trình học chính thức, sinh viên sẽ được tham gia vào nhóm gồm 5 sinh viên ngoại quốc. Một sinh viên Hàn Quốc sẽ phụ trách nhóm, đóng vai trò là người hướng dẫn trong quá trình học tập và sinh hoạt tại đại học Cheongju.
                  (3) Tham gia Chương trình tiếng Hàn
                  Các ứng viên chương trình KGSP được phép tham gia chương trình tiếng Hàn trong thời gian rỗi, hoàn toàn miễn phí.
                  VII. Một số lưu ý quan trọng

                  1. Quy trình tuyển chọn

                  1. Hồ sơ phải được gửi qua thư hoặc nộp trực tiếp
                  2. Trong trường hợp thông tin không chính xác hoặc bất hợp pháp, sinh viên sẽ bị loại khỏi vòng tuyển chọn.
                  3. Hồ sơ sẽ không được hoàn lại thí sinh, kể cả thí sinh không được nhận vào học.
                  4. Thí sinh phải tham gia vòng phỏng vấn đúng thời gian qui định.
                  5. Thí sinh trúng tuyển phải nhập học tại trường.
                  6. Các vấn đề chưa được đề cập trong chú ý này sẽ được Hội đồng Xét tuyển quyết định.

                  2. Thắc mắc liên hệ:

                  1. Văn phòng: Điều phối viên Sojung Bae, Phòng Hợp tácQuốc tế
                  2. Liên hệ: Điện thoại: 043/229-8814. Fax 043/229-894. Email: cju-intl@gmail.comThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. / esjay@cju.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
                  3. Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 9:00 – 18:00
                  Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                  Comment


                  • #39
                    Thông tin về các trường đại học nằm trong chương trình học bổng cao học của chính phủ Hàn Quốc

                    ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONBUK

                    I. Ngành học (Cao học)
                    - Khoa học Xã hội/ Nhân văn:
                    + Thạc sĩ :
                    Đạo đức học Hàn Quốc
                    Phúc lợi xã hội
                    Xã hội học
                    Báo chí và truyền thông
                    Tâm lí học
                    Khoa học chính trị
                    Quản lí công
                    Quản trị kinh doanh
                    Kinh tế học
                    Thương mại quốc tế
                    Kế toán
                    Khảo cổ học
                    Nhân chủng học Văn hóa
                    Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc
                    Văn học và ngôn ngữ Đức
                    Văn học và ngôn ngữ Nhật Bản
                    Văn học và ngôn ngữ Anh
                    Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc
                    Văn học và ngôn ngữ Tây Ban Nha
                    Khoa học Nhận dạng
                    Thương mại điện tử quốc tế và nghiên cứu khu vực
                    Lưu trữ và Khoa học và thông tin
                    + Tiến sĩ:
                    Luật
                    Giáo dục
                    Sư phạm nghiên cứu xã hội
                    Sư phạm văn học và ngôn ngữ
                    Khoa học thông tin và Thư viện
                    Triết học
                    Pháp học
                    Sư phạm tiếng Anh
                    - Khoa học Tự nhiên/ Nông nghiệp
                    + Thạc sĩ:
                    Điều dưỡng
                    Kĩ thuật Nông nghiệp
                    Sinh học Nông nghiệp
                    Kinh tế nông nghiệp
                    Nông học
                    Hóa học Nông nghiệp
                    Kĩ thuật Máy móc Sinh học – Công nghiệp
                    Khoa học và công nghệ thực phẩm
                    Chăm sóc vườn cây
                    Công nghệ và Sản phẩm từ rừng
                    Sinh thái học con người
                    Thiết kế môi trường nhà ở
                    Nghiên cứu khoa học
                    Sinh học
                    Toán học
                    Sư phạm vật lý
                    Sư phạm tin học
                    Sư phạm khoa học trái đất
                    Sư phạm hóa học
                    Kĩ thuật máy móc chính xác và sinh học công nghiệp
                    Thiết kế và Kiến trúc Cảnh quan sinh thái
                    Nguồn y học Cổ truyền
                    + Tiến sĩ: Thiết kế và Kiến trúc Cảnh quan sinh thái
                    Công nghệ sinh học
                    - Kĩ thuật
                    + Thạc sĩ:
                    Kiến trúc và kĩ thuật đô thị
                    Kĩ thuật Polymer Nano
                    Kĩ thuật Luyện kim
                    Kĩ thuật cơ khí
                    Kĩ thuật thiết kế cơ khí
                    Kĩ thuật bán dẫn
                    Kĩ thuật hóa học
                    Kĩ thuật hệ thống Công nghiệp
                    Kĩ thuật sợi và vật liệu hữu cơ
                    Kĩ thuật phần mềm
                    Kĩ thuật năng lượng và nguồn khoáng chất
                    Kĩ thuật vật liệu
                    Kĩ thuật điện
                    Kĩ thuật điện tử
                    Kĩ thuật vật liệu thông tin điện tử
                    Kĩ thuật hệ thống Nano sinh học
                    Kĩ thuật xử lý sinh học
                    Kĩ thuật hệ thống cơ khí
                    Kĩ thuật xây dựng
                    Kĩ thuật không gian
                    Kĩ thuật môi trường
                    Kĩ thuật liên ngành Bin (Sinh học, Khoa học thông tin và công nghệ Nano)
                    Kĩ thuật hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
                    Công nghệ và chính sách cộng đồng
                    Thiết kế và sản xuất
                    Kĩ thuật cơ điện tử
                    Kĩ thuật hệ thống Nano sinh học
                    Kĩ thuật chuyển đổi và dự trữ năng lượng
                    Kĩ thuật năng lượng
                    Kĩ thuật hình ảnh
                    Kĩ thuật Vật liệu hữu cơ cao cấp
                    Kĩ thuật bảo mật thông tin
                    Thông tin và truyền thông
                    Kĩ thuật vật liệu thông tin điện tử
                    Kĩ thuật hệ thống đường truyền thông minh
                    Kĩ thuật chăm sóc sức khỏe
                    Kĩ thuật Plasma ứng dụng
                    Điện tử Linh động & in
                    Giao diện và chất bán dẫn Nano
                    Kĩ thuật Năng lượng mặt trời
                    - Y học:
                    + Thạc sĩ:
                    Thú y
                    Khoa học
                    Y tế
                    Nha khoa
                    Khoa học Nha khoa
                    Liệu pháp dinh dưỡng Y tế
                    Bệnh học ngôn ngữ lâm sàng
                    Y học
                    + Tiến sĩ:
                    Thú y
                    Khoa học
                    Y tế
                    Nha khoa
                    Khoa học Nha khoa
                    Liệu pháp dinh dưỡng Y tế
                    Bệnh học ngôn ngữ lâm sàng
                    Y học
                    - Nghệ thuật và giáo dục thể chất
                    + Thạc sĩ:
                    Giáo dục thể chất
                    Mỹ thuật
                    Thiết kế công nghiệp
                    Âm nhạc
                    Âm nhạc Hàn Quốc
                    Múa

                    II. Lịch tuyển sinh

                    1 Thông báo: Thứ Tư 1/2/2012 - Trên website
                    2 Nộp hồ sơ : Thứ Hai 12/3/2012 –Thứ Sáu 16/3/2012 - Nộp trực tiếp hoặc gửi thư
                    3 Xét tuyển hồ sơ: Thứ Hai 19/3/2012 –Thứ Sáu 23/3/2012
                    4 Tuyển chọn vòng 1 : Thứ Hai 26/3/2012 – Thứ Sáu 30/3/2012
                    5 Thông báo Thí sinh trúng tuyển : Thứ Sáu 6/4/2012 - Trên website hoặc qua email
                    6 Hạn cuối nộp danh sách thí sinh trúng tuyển vòng 1: Thứ Sáu 13/4/2012 - Trên website hoặc qua email
                    7 Tuyển chọn vòng cuối: Thứ Hai 23/4/2012 – Thứ Tư 25/4/2012 - NIIED
                    8 Thông báo Kết quả : Thứ Hai 11/6/2012 - NIIED
                    9 Đến Hàn Quốc : Thứ Hai 27/8/2012 –Thứ Tư 29/8/2012
                    10 Bắt đầu khoá học tiếng hoặc Chương trình học Chính thức: Thứ Hai 3/9/2012
                    III. Điều kiện dự tuyển

                    * Cơ bản đều giống điều kiện dự tuyển do NIIED qui định
                    - Thí sinh và bố mẹ thí sinh phải mang quốc tịch nướcngoài.

                    * Thí sinh mang quốc tịch Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình học bổng này.
                    Thí sinh phải có sức khoẻ tốt, cả về thể chất và tâm thần, để có thể ở lại Hàn Quốc trong một thời gian dài.

                    * Thí sinh phải nộp bản Đánh giá Sức khoẻ Cá nhân (đã được đính kèm cùng mẫu đơn dự tuyển) khi nộp hồ sơ dự tuyển học bổng, và nộp Giấy khám sức khoẻ của Bệnh viện cho NIIED trong trường hợp thí sinh được lựa chọn qua vòng 2. Thí sinh có bệnh nghiêm trọng có thể sẽ không được cấp học bổng.

                    * Không đủ điều kiện: thí sinh đang mang thai.
                    - Thí sinh phải dưới 40 tuổi vào thời điểm 1/9/2012 (sinh sau ngày 1/9/1972).
                    - Thí sinh phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ trước ngày1/9/2012.

                    * {Chú ý} Thí sinh đã từng nhập học tại một trường đại học của Hàn Quốc không được chấp nhận dự tuyển chương trình KGSP. Cụ thể, thí sinh đã từng theo học một chương trình đại học, thạc sĩ hay tiến sĩ trước đó tại Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình này.
                    Tuy nhiên,người được nhận học bổng KGSP đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp một trường đại học tại Hàn Quốc trước ngày 31/8/2012 có thể dự tuyển chương trình này lần nữa thông qua đại sứ quán chỉ khi sinh viên đó có chứng chỉ TOPIK cấp 4 và được đạisứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại đề cử (dự tuyển lại được giới hạn trong một chỉ tiêu).

                    * Thí sinh có nguyện vọng học Thạc sĩ hoặc Chương trình Liên kết Thạc sĩ – Tiến sĩ phải có bằng Cử nhân hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Cử nhân.

                    * Thí sinh có nguyện vọng học Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Thạc sĩ.

                    * Thí sinh sẽ nhận được bằng hoặc chứng chỉ yêu cầu trước ngày 31/8/2012 phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, và nộp bằng hoặc chứng chỉ chính thức cho NIIED trước ngày 31/8/2012.

                    * Có điểm trung bình (GPA) từ 3.0 trở lên theo thang điểm 4.0 hoặc tối thiểu 80% trong quá trình học trước đó.
                    * Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.
                    * Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
                    * Ưu tiên thí sinh có nguyện vọng học các ngành liên quan tới khoa học tự nhiên và kĩ thuật.

                    IV. Các giấy tờ yêu cầu

                    * Cơ bản đều giống điều kiện dự tuyển do NIIED qui định

                    1. Thông tin cá nhân
                    2. Bản tự giới thiệu (Mẫu số 2)
                    3. Kế hoạch học tập (Mẫu số 3)
                    4. Giấy giới thiệu (Mẫu số 4)
                    5. Giấy cam kết (Mẫu số 5)
                    6. Đánh giá sức khoẻ cá nhân (Mẫu số 6)
                    7. Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học
                    8. Bảng điểm chính thức của (các) trường đại họcđã theo học
                    9. Bản sao Bằng tốt nghiệp Cao học
                    10. Bảng điểm chính thức quá trình học Thạc sĩ
                    11. Chứng chỉ TOPIK (bản gốc), nếu có
                    12. Điểm TOEFL hoặc IELTS (bản gốc)
                    13. Bài báo đã được đăng, nếu có (một hoặc haibài)
                    14. Các giải thưởng, nếu có
                    15. Bản sao Hộ chiếu (có thể nộp sau khi có kếtquả xét tuyển)
                    16. Chứng nhận quốc tịch của bố mẹ thí sinh: hộ chiếu, giấy khai sinh, v…v… (Chỉ dành cho ứng viên là người nước ngoài gốc Hàn)
                    17. Giấy tờ xin con nuôi (Chỉ dành cho ứng viên là con nuôi gốc Hàn)

                    V. Tiêu chí Xét tuyển: Xét duyệt hồ sơ
                    - Tự giới thiệu: 10
                    Kế hoạch học tập: 20
                    Bảng điểm :50
                    Trình độ Ngôn ngữ:10
                    Thư giới thiệu :10
                    Tổng:100
                    VI. Sinhhoạt

                    1. Kí túc xá

                    * Chi phí: khoảng 240.000 won/tháng
                    * Đăng kí ở kí túc xá

                    Thí sinh có nguyện vọng ở kí túc xá phải điền nguyện vọng của mình trong đơn dự tuyển.

                    - Trang thiết bị

                    - 2 người một phòng
                    - Phục vụ 3 bữa/ ngày, trừ Thứ Bảy và Chủ nhật
                    - Mỗi phòng được trang bị bàn học, ghế, tủ quần áo, giường, tủ giày, giá sách, internet, phòng tắm, phòng vệ sinh, điện thoại, đènngủ, v…v…
                    + Sinh viên phải tự lo chăn và gối, cũng như các đồ dùng cần thiết khác.
                    - Phòng sinh hoạt chung: phòng giải trí, phòng học,phòng đọc, phòng máy tính, phòng tập, phòng nghe nhìn.
                    - Trang thiết bị kèm theo: phòng giặt (sử dụng tiền xu), phòng ăn, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng văn phòng phẩm, quán cà phê, v…v…
                    - Văn phòng: +82 (0) 63 270 3530
                    - Website: http://likehome.chonbuk.ac.kr
                    - Email: jsh2830@hanmail.netThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

                    * Lớp học tiếng Hàn và Văn hoá truyền thống Hàn Quốc

                    * Lớp học tiếng Hàn dành cho sinh viên cao học được Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Đại học Quốc gia Chonbuk (CBNU) tổ chức.
                    * Trình độ: Cơ bản, Trung cấp
                    * Thời hạn: Như Học kì mùa thu, 2012
                    * Thời gian: Thứ 2 – Thứ 6, 13:00 – 13:50
                    * Tiền học: 250.000 won
                    * Đăng kí học: Đến Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc và đăng kí kiểm tra thử
                    * Chi tiết liên hệ: Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc (+82 (0) 63270 2454, 2455)

                    * Trải nghiệm Văn hoá Truyền thống Hàn Quốc

                    * Sinh viên Cao học có thể tham gia "Trải nghiệm Văn hoá Truyền thống Hàn Quốc" được tổ chức cho sinh viên Đại học.
                    * Thời gian: Tổng cộng 32 giờ (3 ngày Thứ bảy và 1 ngàyChủ nhật, 8h/ ngày trong 3 tuần)
                    * Nội dung học: Lý thuyết và Trải nghiệm Văn hoá Truyền thống Hàn Quốc
                    * Tiền học: miễn phí
                    * Địa điểm: Xung quanh Jeonju-si (Làng Hanok)

                    * Chương trình Bạn tốt quốc tế CBNU (CIB)

                    * Chương trình: 2 lần/năm (Học kì mùa xuân và mùa thu)
                    * Gặp gỡ bạn bè Hàn Quốc: 1:1
                    * Gặp sinh viên Hàn Quốc, trao đổi bằng tiếng Hàn giúp sinh viên ngoại quốc học tiếng Hàn hiệu quả hơn.
                    * Giúp sinh viên quốc tế thích nghi với cuộc sống trong trường và tại Hàn Quốc.

                    VII. Một số lưu ý quan trọng

                    * Văn phòng hợp tác quốc tế
                    - Địa chỉ gửi thư:
                    + Văn phòng Hợp tác Quốc tế (Tầng 1, Toà nhà Trung tâm)
                    Đại học Quốc gia Chonbuk
                    567 Baekje-daero Deokjin-Gu Jeonju-si Jeollabuk-do561-756,
                    Hàn Quốc
                    - Văn phòng: +82 (0)63 270 4382
                    - Fax: +82 (0)63 270 2099
                    - Email: admissionG@jbnu.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
                    - Trang chủ CBNU

                    * Tuyển sinh (tiếngHàn) 전북대학교 입학정보 홈페이지에 오신 것을 환영합니다
                    * CBNU tiếng Hàn: 세계로 도약하는 한국의 명문
                    * CBNU tiếng Anh: 이동 - 전북대학교
                    * CBNU tiếng Trung: 이동 - 전북대학교

                    - Trang chủ Phòng Hợp tác Quốc tế: 전북대학교 국제교류부 : CBNU International Affairs Office

                    Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                    Comment


                    • #40
                      Thông tin về các trường đại học nằm trong chương trình học bổng cao học của chính phủ Hàn Quốc (Tiếp)

                      ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONNAM

                      I. Ngành học (Cao học)

                      - Khoa học Xã hội & Nhân văn (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ :
                      Kế toán
                      Kinh tế Nông nghiệp
                      Nhân chủng học
                      Quản trị Kinh doanh
                      Văn học và Ngôn ngữ Trung Quốc
                      Truyền thông
                      Kinh tế học
                      Giáo dục
                      Văn học và Ngôn ngữ Anh
                      Sư phạm tiếng Anh
                      Văn học và Ngôn ngữ Pháp
                      Địa lý
                      Văn học và Ngôn ngữ Đức
                      Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) Toàn cầu
                      Lịch sử
                      Thương mại Quốc tế
                      Văn học và Ngôn ngữ Nhật Bản
                      Văn học và Ngôn ngữ Hàn Quốc
                      Sư phạm tiếng Hàn
                      Luật
                      Khoa học Thông tin và Thư viện
                      Triết học
                      Khoa học Chính trị
                      Tâm lí học
                      Quản lí Công
                      Sư phạm Nghiên cứu Xã hội
                      Xã hội học

                      + Tiến sĩ:
                      Kế toán
                      Kinh tế Nông nghiệp
                      Nhân chủng học
                      Quản trị Kinh doanh
                      Văn học và Ngôn ngữ Trung Quốc
                      Truyền thông
                      Kinh tế học
                      Giáo dục
                      Văn học và Ngôn ngữ Anh
                      Sư phạm tiếng Anh
                      Văn học và Ngôn ngữ Pháp
                      Địa lý
                      Văn học và Ngôn ngữ Đức
                      Lịch sử
                      Thương mại Quốc tế
                      Văn học và Ngôn ngữ Nhật Bản
                      Văn học và Ngôn ngữ Hàn Quốc
                      Sư phạm tiếng Hàn
                      Luật
                      - Khoa học Tự nhiên
                      (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ:
                      Hoá học Nông nghiệp
                      Khoa học Động vật & Công nghiệp Sinh học
                      Khoa học Động vật & Công nghệ Sinh học
                      Sinh học Ứng dụng
                      Khoa học Thực vật Ứng dụng
                      Khoa học & Công nghệ Năng lượng Sinh học
                      Sinh học và Công nghệ Sinh học
                      Công nghệ Sinh học
                      Hoá học
                      May mặc và Chất liệu
                      Hệ thống Trái Đất & Khoa học Môi trường
                      Môi trường & Chính sách Gia đình
                      Thựcphẩm & Dinh dưỡng
                      Khoa học & Công nghệ Thực phẩm
                      Công nghệ Sản phẩm từ Rừng
                      Lâm nghiệp
                      Chăm sóc vườn cây
                      Thiế kế Cảnh quan
                      Toán học/Thống kê
                      Hải dương học
                      Dược
                      Vật lý
                      Kĩ thuật Hệ thống Sinh học & Nông thôn
                      Lâm nghiệp & Thiết kế Cảnh quan
                      + Tiến sĩ:
                      Hoá học Nông nghiệp
                      Khoa học Động vật & Công nghiệp Sinh học
                      Khoa học Động vật & Công nghệ Sinh học
                      Sinh học Ứng dụng
                      Khoa học Thực vật Ứng dụng
                      Khoa học & Công nghệ Năng lượng Sinh học
                      Sinh học và Công nghệ Sinh học
                      Công nghệ Sinh học
                      Hoá học
                      May mặc và Chất liệu
                      Hệ thống Trái Đất & Khoa học Môi trường
                      Môi trường & Chính sách Gia đình
                      Thựcphẩm & Dinh dưỡng
                      Khoa học & Công nghệ Thực phẩm

                      Lâm nghiệp
                      Chăm sóc vườn cây

                      Toán học/Thống kê
                      Hải dương học
                      Dược
                      Vật lý
                      Kĩ thuật Hệ thống Sinh học & Nông thôn
                      Lâm nghiệp & Thiết kế Cảnh quan
                      - Kĩ thuật
                      (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ:
                      Kĩ thuật và Hoá chất Cao cấp
                      Kĩ thuật Kiến trúc
                      Kĩ thuật Xây dựng
                      Kĩ thuật Điện
                      Kĩ thuật Điện tử & Máy tính
                      Kĩ thuật Năng lượng & Tài nguyên
                      Kĩ thuật Môi trường
                      Kĩ thuật Công nghiệp
                      Khoa học & Kĩ thuật Vật liệu
                      Kĩ thuật Cơ khí
                      + Tiến sĩ:
                      Kĩ thuật và Hoá chất Cao cấp
                      Kĩ thuật Kiến trúc
                      Kĩ thuật Xây dựng
                      Kĩ thuật Điện
                      Kĩ thuật Điện tử & Máy tính
                      Kĩ thuật Năng lượng & Tài nguyên
                      Kĩ thuật Môi trường
                      Kĩ thuật Công nghiệp
                      Khoa học & Kĩ thuật Vật liệu
                      Kĩ thuật Cơ khí
                      Khoa học Thông tin và Thư viện
                      Triết học
                      Khoa học Chính trị
                      Tâm lí học
                      Quản lí Công
                      Phát triển Khu vực
                      Sư phạm Nghiên cứu Xã hội
                      Xã hội học
                      - Nghệ thuật
                      (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ:
                      Mỹthuật
                      Âm nhạc
                      Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc
                      + Tiến sĩ:
                      Mỹthuật

                      Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc
                      - Khoa học Y tế
                      (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ:
                      Khoa học Nha khoa
                      Khoa học Y tế
                      Thú y
                      + Tiến sĩ:
                      Khoa học Nha khoa
                      Khoa học Y tế
                      Thú y
                      - Các chương trình học thuật
                      (Cơ sở Gwangju)
                      + Thạc sĩ:
                      Nghiên cứu Lưu trữ
                      Năng lượng Sinh học & Vật liệu Sinh học
                      Kĩ thuật Y Sinh
                      Khoa học Thần kinh
                      Giá trị Văn hoá
                      Thương mại Điện tử
                      Nghiên cứu Hiện tượng Di dân toàn cầu
                      Khoa học Y học Phân tử
                      Khoa học & Công nghệ Nano
                      Nghiên cứu Tổ chức phi chính phủ (NGO)
                      Dạy tiếng Hàn cho người nước ngoài
                      + Tiến sĩ:
                      Nghiên cứu Lưu trữ
                      Năng lượng Sinh học & Vật liệu Sinh học
                      Kĩ thuật Y Sinh
                      Khoa học Thần kinh
                      Giá trị Văn hoá
                      Thương mại Điện tử
                      Nghiên cứu Hiện tượng Di dân toàn cầu
                      Khoa học Y học Phân tử

                      Nghiên cứu Tổ chức phi chính phủ (NGO)
                      Dạy tiếng Hàn cho người nước ngoài
                      - Khoa học Xã hội & Nhân văn
                      (Cơ sở Yeosu)
                      + Thạc sĩ:
                      Quản trị Kinh doanh
                      TiếngAnh
                      Thương mại Quốc tế
                      Giáo dục đặc biệt
                      Giao thông & Logic học
                      + Tiến sĩ:
                      Tiếng Anh
                      Giáo dục đặc biệt
                      - Khoa học Tự nhiên
                      (Cơ sở Yeosu)
                      + Thạc sĩ:
                      Y học Sinh vật biển
                      Hải dương học Môi trường
                      Khoa học nghề Cá
                      Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng
                      + Tiến sĩ:
                      Y học Sinh vật biển
                      Hải dương học Môi trường
                      Khoa học nghề Cá
                      Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng
                      - Kĩ thuật
                      (Cơ sở Yeosu)
                      + Thạc sĩ:
                      Kiến trúc
                      Kĩ thuật Hệ thống tự động
                      Kĩ thuật Hoá học & Công nghệ Sinh học
                      Kĩ thuật Môi trường & Xây dựng
                      Kĩ thuật Máy tính
                      Kĩ thuật Bán dẫn & Điện
                      Kĩ thuật Thông tin Điện tử
                      Kĩ thuật Thiết kế Cơ khí
                      Kĩ thuật Điện lạnh & Điều hoà
                      + Tiến sĩ:

                      Kĩ thuật Hệ thống tự động
                      Kĩ thuật Hoá học & Công nghệ Sinh học
                      Kĩ thuật Môi trường & Xây dựng
                      Kĩ thuật Máy tính
                      Kĩ thuật Bán dẫn & Điện
                      Kĩ thuật Thông tin Điện tử
                      Kĩ thuật Thiết kế Cơ khí
                      Kĩ thuật Điện lạnh & Điều hoà

                      - Chương trình học thuật
                      (Cơ sở Yeosu)
                      + Thạc sĩ:
                      Hội tụ Kĩ thuật số
                      Đánh bắt cá & Nghiên cứu Chính sách Biển
                      + Tiến sĩ:
                      Hội tụ Kĩ thuật số
                      Đánh bắt cá & Nghiên cứu Chính sách Biển

                      II. Lịch tuyển sinh

                      Nộp hồ sơ :
                      Thí sinh nộp hồ sơ tại Đại học Quốc gia Chonnam: Thứ4 1/2 – Thứ 6 6/4
                      Thí sinh nộp hồ sơ qua Đại sứ quán Hàn Quốc: Thứ2 7/5 – Thứ 6 11/5
                      Tuyển chọn hồ sơ :
                      Thí sinh nộp hồ sơ tại Đại học Quốc gia Chonnam: Thứ2 9/4 – Thứ 3 10/4
                      Thí sinh nộp hồ sơ qua Đại sứ quán Hàn Quốc: Thứ2 14/5 – Thứ 3 22/5
                      Thông báo thí sinh trúng tuyển :
                      Thí sinh nộp hồ sơ tại Đại học Quốc gia Chonnam: Thứ4 11/4
                      Thí sinh nộp hồ sơ qua Đại sứ quán Hàn Quốc: Thứ4 23/5
                      Bắt đầu khoá học :
                      Thí sinh nộp hồ sơ tại Đại học Quốc gia Chonnam: Thứ2 3/9

                      III. Điều kiện dự tuyển

                      * Thí sinh và bố mẹ thí sinh phải mang quốc tịch nước ngoài.
                      * Thí sinh phải có sức khoẻ tốt, cả về thể chất và tâm thần, để có thể ở lại Hàn Quốc trong một thời gian dài.
                      * Thí sinh phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ trước ngày 1/9/2012.
                      * Thí sinh phải duy trì được thành tích học tập với điểm trung bình (GPA) ít nhất 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5 hoặc có điểm từ 80% trở lên khi theo học tại các trường trước đó.

                      * Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.
                      * Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.
                      IV. Các giấy tờ

                      1. Giấy tờ cần nộp

                      1. Thông tin cá nhân
                      2. Bản tự giới thiệu (Mẫu số 2)
                      3. Kế hoạch học tập (Mẫu số 3)
                      4. Giấy giới thiệu (Mẫu số 4)
                      5. Giấy cam kết (Mẫu số 5)
                      6. Đánh giá sức khoẻ cá nhân (Mẫu số 6)
                      7. Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học
                      8. Bảng điểm chính thức của (các) trường đại họcđã theo học
                      9. Bản sao Bằng tốt nghiệp Cao học
                      10. Bảng điểm chính thức quá trình học Thạc sĩ
                      11. Chứng chỉ TOPIK (bản gốc), nếu có
                      12. Điểm TOEFL hoặc IELTS (bản gốc)
                      13. Bài báo đã được đăng, nếu có (một hoặc haibài)
                      14. Các giải thưởng, nếu có
                      15. Bản sao Hộ chiếu (có thể nộp sau khi có kếtquả xét tuyển)
                      16. Chứng nhận quốc tịch của bố mẹ thí sinh: hộ chiếu, giấy khai sinh, v…v… (Chỉ dành cho ứng viên là người nước ngoài gốc Hàn)
                      17. Giấy tờ xin con nuôi (Chỉ dành cho ứng viên là con nuôi gốc Hàn)


                      * Ưu tiên thí sinh nộp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, các bài báo đã được đăng và một số giải thưởng đã đạt được.

                      2. Một số chú ý
                      a. Các giấy tờ gốc không được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng.
                      b. Trong trường hợp thí sinh viết sai địa chỉ và số điện thoại hoặc không thể liên lạc được, thí sinh đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho những vấn đề có thể phát sinh sau này.
                      c. Hồ sơ đã nộp sẽ không được trả lại.

                      V. Quá trình tuyển chọn

                      1. Mỗi khoa sẽ xét tuyển hồ sơ thí sinh dựa trên bản tự giới thiệu, kế hoạch học tập và thành tích học tập của thí sinh đó.

                      2. Thí sinhcó số điểm dưới 60/100 sẽ không được lựa chọn.
                      VI. Sinh hoạt

                      1. Chương trình Thực tập
                      Đại học Quốc gia Chonnam (CNU) tổ chức chương trình thực tập dành cho sinh viên quốc tế theo sự đồng ý giữa CNU và Công viên Công nghệ Gwangju.

                      * Thời gian: Trong kì nghỉ hè hoặc đông, dưới 2 tháng
                      * Địa điểm: Công viên Công nghệ Gwangju
                      * Công việc: Hỗ trợ kinh doanh thương mại
                      o Dịch Hướng dẫn
                      o Phiên dịch cho người mua
                      o Trả lời điện thoại, sắp xếp tài liệu, nhập dữ liệu vào máy tính, v…v…
                      * Tiền lương: Khoảng 40.000 won (hơn 4h/ngày) + Hỗ trợ đi lại

                      * Lương và điều kiện làm việc có thể thoả thuận.

                      2. Kí túc xá
                      Kí túc xá có sức chứa 4200 sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên được sinh hoạt trong một môi trường tiện lợi trong khuôn viên trường.

                      - Chi phí (Nhà 9)
                      + Đôi:
                      Căn hộ
                      Quản lí : 656.850
                      Ăn uống: 636.400
                      Phụ phí : 50.000
                      Tổng (Won): 1.343.250
                      Studio
                      Quản lí : 717.250
                      Ăn uống: 636.400
                      Phụ phí : 50.000
                      Tổng (Won): 1.403.650
                      + Đơn:
                      Căn hộ
                      Quản lí : 1.313.700
                      Ăn uống: 636.400
                      Phụ phí : 50.000
                      Tổng (Won): 2.000.100
                      Studio
                      Quản lí : 1.434.500
                      Ăn uống: 636.400
                      Phụ phí : 50.000
                      Tổng (Won): 2.120.900
                      - Chi phí (Nhà 3 – 8) (x1000)
                      + Nhà 3
                      Đôi:
                      Quản lí: 660
                      Phụ phí : 50
                      Tổng cộng: 710
                      Đơn:
                      Quản lí: 1.320
                      Phụ phí : 50
                      Tổng cộng: 1.370
                      + Nhà 6
                      Đôi
                      Quản lí: 645
                      Phụ phí : 50
                      Tổng cộng: 695
                      Đơn:
                      Quản lí: 1.290
                      Phụ phí : 50
                      Tổng cộng: 1.340
                      + Nhà 8
                      Đôi:
                      Quản lí: 720
                      Phụ phí : 50 770
                      Đơn:
                      1,440 50 1.490
                      3. Hỗ trợ Sinh viên Quốc tế

                      Chương trình Hỗ trợ Sinh viên Quốc tế của CNU được mở ra với mục đích khuyến khích sinh viên quốc tế học tập và thích nghi nhanh với cuộc sống tại trường đại học cùng với các sinh viên người Hàn Quốc, gồm các hoạt động sau:

                      * Đăng kí các lớp học và lập kế hoạch học tập
                      * Tham gia các buổi họp chuyên ngành và nhiều sự kiện khác
                      * Gặp chuyên gia tư vấn học tập và tìm hiểu một số thông tin
                      * Viết báo cáo và làm bài tập
                      * Ôn tập kiểm tra

                      Liên hệ
                      Shinhye Kang
                      Điện thoại
                      +82 62 530 1273
                      Fax
                      +82 62 530 1269
                      gradia@chonnam.ac.kr

                      Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                      Comment


                      • #41
                        ĐẠI HỌC CHOSUN

                        I. Ngành học (Cao học)

                        - Khoa học Xã hội & Nhân văn
                        + Thạc sĩ:
                        Đông Phương học (Văn hoá và Ngôn ngữ Trung Quốc, Tiếng Nhật, Nghiên cứu Ả Rập và Hồi giáo)
                        Phương Tây học (Văn hoá và Ngôn ngữ Đức, Văn hoá và Ngôn ngữ Pháp, Lĩnh vực đặc biệt trong Văn hoá và Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Tiếng Nga)
                        Triết học
                        Lịch sử
                        Văn hoá và Ngôn ngữ Hàn Quốc
                        Văn hoá và Ngôn ngữ Anh
                        Sáng tác Văn học
                        Luật
                        Khoa học Chính trị & Quốc tế
                        Quan hệ Quốc tế
                        Quản lí Công
                        Quản trị kinh doanh
                        Truyền thông báo chí
                        Kinh tế học
                        Kế toán
                        Thương mại
                        giáo dục đặc biệt
                        Phúc lợi xã hội
                        Thương mại quốc tế
                        Nghiên cứu văn hóa Quốc tế (Nghiên cứu văn hóa quốc tế, Nghiên cứu giá trị văn hóa)
                        Nghiên cứu văn hóa trà quốc tế
                        Sư phạm
                        Mỹ học & Lịch sử Nghệ thuật
                        Lời nói & Bệnh học ngôn ngữ
                        Dịch văn học cổ
                        Tư vấn tâm lý
                        + Tiến sĩ:
                        Đông Phương học (Văn hoá và Ngôn ngữ Trung Quốc, Tiếng Nhật, Nghiên cứu Ả Rập và Hồi giáo)
                        Phương Tây học (Văn hoá và Ngôn ngữ Đức, Văn hoá và Ngôn ngữ Pháp, Lĩnh vực đặc biệt trong Văn hoá và Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Tiếng Nga)
                        Triết học
                        Lịch sử
                        Văn hoá và Ngôn ngữ Hàn Quốc
                        Văn hoá và Ngôn ngữ Anh
                        Sáng tác Văn học
                        Luật
                        Khoa học Chính trị & Quốc tế
                        Quan hệ Quốc tế
                        Quản lí Công
                        Quản trị kinh doanh
                        Truyền thông báo chí
                        Kinh tế học
                        Kế toán
                        Thương mại
                        giáo dục đặc biệt
                        Phúc lợi xã hội
                        Thương mại quốc tế
                        Nghiên cứu văn hóa Quốc tế (Nghiên cứu văn hóa quốc tế, Nghiên cứu giá trị văn hóa)
                        Nghiên cứu văn hóa trà quốc tế
                        Sư phạm
                        Mỹ học & Lịch sử Nghệ thuật
                        Lời nói & Bệnh học ngôn ngữ
                        Dịch văn học cổ
                        Tư vấn tâm lý
                        Sư phạm nhân văn (Sư phạm tiếng Hàn, sư phạm tiếng Anh)

                        - Khoa học tự nhiên
                        + Thạc sĩ:
                        Khoa học Tự nhiên (Toán học, Vật lý, Sinh học, Khoa học Trái Đất)
                        Hóa học
                        Kinh tế gia đình
                        Thực phẩm & dinh dưỡng
                        Công nghệ sinh học
                        Khoa học máy tính & Thống kê
                        Điều dưỡng
                        Dược
                        Vật liệu sinh học
                        Sư phạm khoa học & Toán học (Sư phạm khoa học)
                        Phát triển loại dược phẩm sinh học mới
                        Khoa học biển
                        Khoa học sức khỏe

                        + Tiến sĩ:
                        Khoa học Tự nhiên (Toán học, Vật lý, Sinh học, Khoa học Trái Đất)
                        Hóa học
                        Kinh tế gia đình
                        Thực phẩm & dinh dưỡng
                        Công nghệ sinh học
                        Khoa học máy tính & Thống kê
                        Điều dưỡng
                        Dược
                        Vật liệu sinh học
                        Sư phạm khoa học & Toán học (Sư phạm khoa học)
                        Phát triển loại dược phẩm sinh học mới
                        Khoa học biển
                        Khoa học sức khỏe
                        Liệu pháp tâm lí nghệ thuật (Liệu pháp tâm nghệ thuật)
                        Y học bổ sung và thay thế

                        - Kĩ thuật
                        + Thạc sĩ:
                        Kĩ thuật xây dựng
                        Kĩ thuật kiến trúc
                        Kĩ thuật cơ khí
                        Kĩ thuật điện
                        Kĩ thuật Điện tử (Kĩ thuật Điện tử)
                        Kĩ thuật Hoá học
                        Kĩ thuật Nguồn Năng lượng
                        Kĩ thuật Không gian
                        Kĩ thuật hạt nhân
                        Kĩ thuật Máy tính
                        Kĩ thuật Công nghiệp (Kĩ thuật An toàn Công nghiệp, Kĩ thuật Công nghiệp)
                        Thiết kế đóng tàu & Kĩ thuật Hàng hải (Thiết kế đóng tàu & Kĩ thuật Hàng hải)
                        Kĩ thuật Vật liệu Cao cấp (Kĩ thuật Thiết kế Cơ khí chính xác, Kĩ thuật Vật liệu)
                        Kĩ thuật photonic (Kĩ thuật photonic, Kĩ thuật Ứng dụng Quang)
                        Kĩ thuật Sinh – Nha khoa
                        Công nghệ Kết hợp Công nghệ Thông tin

                        + Tiến sĩ:
                        Kĩ thuật xây dựng
                        Kĩ thuật kiến trúc
                        Kĩ thuật cơ khí
                        Kĩ thuật điện
                        Kĩ thuật Điện tử (Kĩ thuật Điện tử)
                        Kĩ thuật Hoá học
                        Kĩ thuật Nguồn Năng lượng
                        Kĩ thuật Không gian
                        Kĩ thuật hạt nhân

                        Kĩ thuật Máy tính

                        Kĩ thuật Công nghiệp (Kĩ thuật An toàn Công nghiệp, Kĩ thuật Công nghiệp)
                        Thiết kế đóng tàu & Kĩ thuật Hàng hải (Thiết kế đóng tàu & Kĩ thuật Hàng hải)
                        Kĩ thuật Vật liệu Cao cấp (Kĩ thuật Thiết kế Cơ khí chính xác, Kĩ thuật Vật liệu)
                        Kĩ thuật photonic (Kĩ thuật photonic, Kĩ thuật Ứng dụng Quang)
                        Kĩ thuật Sinh – Nha khoa
                        Công nghệ Kết hợp Công nghệ Thông tin
                        Kĩ thuật Dụng cụ & Điều khiển
                        Kĩ thuật Truyền thông & Thông tin
                        Kĩ thuật Vật liệu.

                        - Nghệ thuật và thể thao
                        + Thạc sĩ:
                        Mỹ thuật
                        Mỹ thuật & Thiết kế (Thiết kế Sản phẩm & Nội thất, Thủ công Công nghiệp, Truyền thông nghe nhìn & Thiết kế Đa phương tiện)
                        Phim hoạt hình
                        Âm nhạc
                        Giáo dục Thể chất (Giáo dục Thể chất, Thể thao & Giải trí Cộng đồng, Múa)

                        + Tiến sĩ:
                        Mỹ thuật
                        Giáo dục Thể chất (Giáo dục Thể chất, Thể thao & Giải trí Cộng đồng, Múa)

                        - Y
                        + Thạc sĩ:
                        Y
                        Nha khoa
                        +Tiến sĩ:
                        Y
                        Nha khoa

                        II. Lịch tuyển sinh

                        * Thời hạn nộp hồ sơ: Thứ Hai 30/1 – Thứ Sáu 30/3/2012
                        * Kết quả trúng tuyển: Thứ Sáu 13/4/2012
                        * Kết quả xét tuyển học bổng (NIIED): Thứ Hai 30/4/2012

                        III. Điều kiện dự tuyển

                        * Thí sinh và bố mẹ thí sinh phải mang quốc tịch nước ngoài.

                        * Thí sinh mang quốc tịch Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình học bổng này.

                        * Thí sinh phải có sức khoẻ tốt, cả về thể chất và tâm thần, để có thể ở lại Hàn Quốc trong một thời gian dài.

                        * Thí sinh phải nộp bản Đánh giá Sức khoẻ Cá nhân khi nộp hồ sơ dự tuyển, và nộp Giấy khám sức khoẻ của Bệnh viện trong trường hợp thí sinh trúng tuyển. Thí sinh có bệnh nghiêm trọng bao gồm thí sinh nhiễm HIV và sử dụng ma tuý, có thể ảnh hưởng tới quá trình học tập tại Hàn Quốc, thí sinh sẽ không được nhập học.

                        * Thí sinh phải dưới 40 tuổi vào thời điểm 1/9/2012 (sinh sau ngày 1/9/1972).
                        * Thí sinh phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ trước ngày 1/9/2012.

                        * Thí sinh đang nhập học hoặc đã theo học cùng một chương trình học giống chương trình học thí sinh có nguyện vọng theo học tại Hàn Quốc sẽ không được xét tuyển.

                        * Thí sinh có nguyện vọng học Thạc sĩ phải có bằng Cử nhân hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Cử nhân.

                        * Thí sinh có nguyện vọng học Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ hoặc một chứng chỉ khác tương đương hoặc cao hơn Thạc sĩ.

                        * Thí sinh sẽ nhận được bằng hoặc chứng chỉ yêu cầu phải nộp bằng hoặc chứng chỉ chính thức trước ngày 1/9/2012 trước khi nhập học.

                        * Thí sinh phải duy trì được thành tích học tập với điểm trung bình (GPA) ít nhất điểm B (3.0 trên thang điểm 4.0), hoặc có điểm từ 80% trở lên khi theo học tại các trường trước đó.

                        * Trong trường hợp điểm trong học bạ của thí sinh không được viết dưới dạng điểm cụ thể, hoặc khó chuyển đổi sang phần trăm, thí sinh phải nộp thêm bản giải thích cách thức chấm điểm của trường thí sinh đã theo học.

                        * Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
                        * Ưu tiên thí sinh có nguyện vọng học các ngành liên quan tới khoa học tự nhiên và kĩ thuật.

                        IV. Các giấy tờ cần nộp

                        * Giấy tờ: Nộp 1 bản gốc và 3 bản sao

                        * Các giấy tờ gốc không được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng

                        1. Thông tin cá nhân (Mẫu số 1)
                        2. Bản tự giới thiệu (Mẫu số 2)
                        3. Kế hoạch học tập (Mẫu số 3)
                        4. Giấy giới thiệu (Mẫu số 4)
                        5. Giấy cam kết (Mẫu số 5)
                        6. Đánh giá sức khoẻ cá nhân (Mẫu số 6)
                        7. Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học
                        8. Bảng điểm chính thức của (các) trường đại học đã theo họ
                        9. Bản sao Bằng tốt nghiệp Cao học
                        10. Bảng điểm chính thức quá trình học Thạc sĩ
                        11. Chứng chỉ TOPIK (bản gốc), nếu có
                        12. Điểm TOEFL hoặc IELTS (bản gốc)
                        13. Bài báo đã được đăng, nếu có (một hoặc hai bài)
                        14. Các giải thưởng, nếu có
                        15. Bản sao Hộ chiếu (có thể nộp sau khi có kết quả xét tuyển)
                        16. Chứng nhận quốc tịch của bố mẹ thí sinh: hộ chiếu, giấy khai sinh, v…v… (Chỉ dành cho ứng viên là người nước ngoài gốc Hàn)
                        17. Giấy tờ xin con nuôi (Chỉ dành cho ứng viên là con nuôi gốc Hàn)

                        2. Chú ý

                        - Không được nộp hai hồ sơ. Thí sinh chỉ được chọn một tổ chức nộp hồ sơ dự tuyển.

                        - Các giấy tờ đã nộp sẽ không hoàn trả cho thí sinh.

                        - Giấy tờ chưa đủ hoặc không đúng có thể dẫn tới hồ sơ bị từ chối hoặc dự tuyển không thành công, và hoàn trả học bổng ngay cả khi thí sinh đã nhập học tại Hàn Quốc.

                        - Nếu nộp bản sao, thí sinh phải nộp bản sao sau khi bản sao đã được so sánh với bản gốc.

                        - Thí sinh phải điền bản đánh giá sức khoẻ đúng sự thật. Tất cả thí sinh trúng tuyển đều phải kiểm tra sức khoẻ tại Hàn Quốc. Nếu kết quả cho thấy thí sinh đó có sức khoẻ không đủ điều kiện, học bổng sẽ bị rút.

                        - Thí sinh nên nộp bản sao bài báo đã được đăng, nếu có.

                        - Thí sinh nên nộp bản sao các giải thưởng đã đạt được, nếu có.

                        - Thí sinh đang học tập tại Hàn Quốc hoặc đã tốt nghiệp tại một trường đại học Hàn Quốc phải nộp một thư giới thiệu của trưởng khoa trường đại học đó.

                        - Chương trình Liên kết Thạc sĩ– Tiến sĩ nằm ngoài chương trình học bổng này.

                        - Sinh viên không được phép chuyển trường trong quá trình học, một khi thí sinh đã nhập học.
                        V. Quá trình xét tuyển

                        - Thí sinh sẽ được đánh giá dựa trên thành tích học tập, tiềm năng cũng như các giải thưởng thí sinh đã đạt được. Hội đồng Tuyển sinh sẽ đánh giá dựa trên một số yếu tố như bảng điểm (VD: điểm TB), kế hoạch học tập, bản tự giới thiệu và thư giới thiệu. Các thành tích khác và các chứng chỉ đặc biệt như khả năng ngoại ngữ cũng sẽ được xem xét. Hồ sơ thí sinh sẽ được đánh giá theo trình độ học vấn đã hoàn thành, thành tích học tập và chất lượng trường học thí sinh theo học. Cuối cùng, mức độ phù hợp trong mục tiêu học tập và mức độ chuẩn bị thích hợp cho chương trình học sẽ được xem xét. Thí sinh có thể được yêu cầu phỏng vấn, kiểm tra và hoặc nộp thêm một số giấy tờ khác, tuỳ theo chính sách của từng khoa, ngành.

                        Thí sinh dự tuyển Khoa Mỹ thuật, Âm nhạc, Giáo dục Thể chất hoặc Sư phạm Mỹ thuật có thể sẽ được yêu cầu phỏng vấn qua điện thoại, thi viết v…v…
                        VI. Sinh hoạt (Kí túc xá)

                        * Tiêu chuẩn: Sinh viên năm nhất đều sẽ được xếp phòng trong kí túc xá.
                        * Chi phí ở cho 1 học kì (4 tháng): 496.000 won (Quản lí 476.000 won; Phụ phí 20.000 won).
                        * Trang thiết bị: 2 người/phòng, giường đơn (có ngăn kéo) có ga giường, bàn học có giá sách, ghế, tủ quần áo (kèm theo gương và tủ giày), cáp mạng, điện thoại, rèm cửa, điều hoà, đồ dùng bếp.
                        * Sinh viên phải tự chuẩn bị chăn, gối, đệm, mắc quần áo, xà phòng và bàn chải, v…v…
                        * Trang thiết bị tiện ích khác: phòng internet, thư viện, phòng tập, phòng giặt, phòng sinh hoạt chung, phòng tắm, cửa hàng trong trường, v…v…
                        * Chú ý: Sinh viên có nguyện vọng ở kí túc xá phải kiểm tra sức khoẻ trước khi dọn vào.

                        VII. Một số chú ý quan trọng

                        * Chịu trách nhiệm: Văn phòng Quốc tế Bà Yoon Sujin
                        * Điện thoại: +82 62 230 6134
                        * Fax: +82 62 232 7355
                        * Website tiếng Anh: http://eng.chosun.ac.kr
                        * Email: sweetyoon@chosun.ac.kr

                        Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                        Comment


                        • #42
                          [Đại học Quốc gia Seoul] Hướng dẫn tuyển sinh Đại học năm học 2012 (Học kỳ mùa thu)

                          - Xin cảm ơn đã quan tâm tới Đại học Quốc gia Seoul. Đại học Quốc gia Seoul là một trong những trường đại học danh giá nhất Hàn Quốc và được công nhận trên toàn thế giới vì đã đào tạo được nhiều nhà lãnh đạo và học giả nổi tiếng. Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ thấy một nỗ lực rất lớn của nhà trường trong duy trì chất lượng về cả lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu, cùng cơ hội nghề nghiệp dồi dào dành cho sinh viên.

                          Lời mở đầu

                          Đại học Quốc gia Seoul luôn chào đón mọi đối tượng sinh viên và chúng tôi luôn hiểu rằng các sinh viên quốc tế sẽ mang đến nhiều ý tưởng mới cũng như đóng góp cho môi trường học tập năng động tại trường. Một khi đã được nhận vào trường, sinh viên sẽ được khuyến khích hoà nhập cùng một cộng đồng quốc tế vô cùng gắn bó và nhóm tư vấn nhiệt tình, thân thiện của Phòng Hợp tác Quốc tế.

                          * Sách hướng dẫn này cung cấp thông tin về quá trình nộp hồ sơ của thí sinh vào Đại học Quốc gia Seoul, cũng như hướng dẫn dành cho từng đối tượng thí sinh và tiêu chí tuyển sinh.
                          * Để biết thêm thông tin chi tiết về quá trình tuyển sinh, xin liên hệ nhân sự Phòng Công tác Tuyển sinh:
                          Phòng Công tác Tuyển sinh :
                          Website: ▒ Leading the way SNU ▒
                          Email: snuadmit@snu.ac.kr
                          ĐT: +82-2-880-6971/6977
                          Fax: +82-2-873-5021
                          Địa chỉ gửi thư:
                          Phòng Công tác Tuyển sinh Đại học Quốc gia Seoul 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu Seoul 151-742, Hàn Quốc

                          * Nếu thí sinh đang sống tại Seoul, thí sinh có thể đến liên hệ trực tiếp tại Phòng Công tác Tuyển sinh, Phòng 401, Toà nhà 150, cơ sở Gwanak.

                          I. Lịch tuyển sinh

                          Đại học Quốc gia Seoul (SNU) bắt đầu năm học mới vào mùa xuân. Trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển cho cả học kì mùa Thu và mùa Xuân. Xin hãy lưu ý một số ngày quan trọng dưới đây:

                          1. Nộp đơn qua mạng :

                          ◊ Sinh viên năm 1
                          ◊ Sinh viên chuyển trường
                          ◊ Sinh viên cao học
                          Thời gian:
                          Thứ Hai 9/1/2012 – Thứ Ba 28/2/2012(trước 18h)
                          Chú ý:
                          * Tìm mục "International Admission" trên trang chủ của SNU và mở tài khoản trong đúng thời hạn vừa nêu bên.
                          (tiếng Hàn) 입학안내 - 서울대학교
                          (tiếng Anh) ▒ Leading the way SNU ▒
                          * Nhập học kì mùa Thu năm học 2012
                          2. Nộp hồ sơ
                          (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp)
                          ◊ Sinh viên năm 1
                          ◊ Sinh viên chuyển trường
                          ◊ Sinh viên cao học
                          Thời gian: Thứ Hai 9/1/2012 – Thứ Tư 29/2/2012 (trước 18h)
                          Chú ý:
                          Các giấy tờ cần thiết phải được gửi đến SNU đúng thời hạn. Thí sinh phải điền đầy đủ đơn dự tuyển qua mạng trước khi nộp hồ sơ.
                          * Để tránh thất lạc hồ sơ, thí sinh nên nộp hồ sơ càng sớm càng tốt

                          3. Thông báo kết quả tuyển sinh

                          Thời gian:
                          Thứ Sáu, 20/4/2012
                          Chú ý:
                          * Kết quả sẽ được đăng trên website của SNU
                          (tiếng Hàn) 입학안내 - 서울대학교

                          4. Nhập học
                          Thời gian:
                          Tháng 8/2012 (sẽ được thông báo sau)
                          Chú ý:
                          * Tại các chi nhánh của Ngân hàng NongHyup trên toàn quốc
                          5. Kiểm tra trình độ tiếng Hàn
                          Thời gian:
                          Tháng 8/2012 (sẽ được thông báo sau)
                          Chú ý:
                          * Kết quả đăng trên trang web của SNU sẽ chú thích rõ những thí sinh được yêu cầu làm bài kiểm tra trình độ tiếng Hàn.

                          * Các ngày trên có thể thay đổi mà không báo trước.

                          Xin lưu ý:

                          * Nếu trong thời hạn nộp đơn mà không thể nộp đơn dự tuyển qua mạng được, thí sinh có thể nộp các giấy tờ cần thiết qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Chỉ chấp nhận hồ sơ nộp trước hạn cuối 28/2/2012. Trong trường hợp đó, thí sinh cần phải nộp kèm lệ phí tuyển sinh cùng hồ sơ dự tuyển.
                          * Ngày và thời hạn tuyển sinh nêu trên dành cho kì tuyển sinh cho học kì mùa Thu năm 2012.

                          II. Tiêu chí tuyển sinh

                          Thí sinh sẽ được xem xét dựa trên thành tích học tập và tiềm năng của thí sinh, cùng với các giải thưởng thí sinh đã đạt được.

                          Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét một số yếu tố - học bạ của quá trình học trước đó như điểm trung bình (GPA), kế hoạch học tập, bản tự giới thiệu và thư giới thiệu. Các giải thưởng và chứng chỉ đặc biệt khác như chứng chỉ ngôn ngữ cũng sẽ được đưa vào cân nhắc. Hồ sơ thí sinh sẽ được tuyển chọn dựa trên trình độ học vấn thí sinh đã hoàn thành, loại bằng và trường thí sinh đã theo học. Cuối cùng, sự phù hợp trong mục tiêu học tập thí sinh đề ra và mức độ chuẩn bị thích hợp cho chương trình thí sinh đăng kí học sẽ được xem xét.

                          Thí sinh có thể sẽ được yêu cầu tham dự vòng phỏng vấn, kiểm tra, và/hoặc nộp thêm một số giấy tờ cần thiết khác, tuỳ thuộc vào qui định của trường hoặc khoa thí sinh có nguyện vọng theo học. Nếu thí sinh có nguyện vọng học tại Khoa Mỹ thuật, Khoa Âm nhạc, Khoa Giáo dục Thể Chất hoặc chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật, thông báo chi tiết sẽ được gửi đến từng thí sinh nếu cần.

                          III. Hướng dẫn nộp hồ sơ

                          Xin đọc kĩ hướng dẫn sau trước khi nộp hồ sơ dự tuyển

                          Mẫu 1: Đơn dự tuyển

                          - Mẫu 1 bao gồm thông tin cá nhân của thí sinh. Hãy ghi chi tiết lĩnh vực bạn muốn theo học, có thể tham khảo Phụ lục 1 trong Hướng dẫn này nếu cần thiết.

                          Thí sinh Đại học Năm 1: xem thêm danh sách khoa, trường và đơn vị tuyển sinh tương ứng.
                          Thí sinh diện chuyển trường: xem thêm danh sách khoa, trường
                          Thí sinh Cao học: xem thêm danh sách khoa, trường và chuyên ngành tương ứng.

                          - Điền mẫu đơn này trên website của SNU (입학안내 - 서울대학교 hoặc ▒ Leading the way SNU ▒), theo hướng dẫn của phần "Submitting Your Application". Phí tuyển sinh (90.000 won) phải được trả qua mạng cùng với đơn này.

                          Chú ý: Trong trường hợp thí sinh không thể thanh toán qua mạng, hãy gửi kèm lệ phí cùng hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Lệ phí nên được trả dưới dạng hối phiếu ($75) gửi cho "Phòng Công tác Tuyển sinh, SNU"

                          Mẫu 2: Bản tự giới thiệu & Kế hoạch học tập
                          Bản tự giới thiệu

                          * Đây có thể coi là một cơ hội cho thí sinh giới thiệu về bản thân mình cũng như thành tích thí sinh đã đạt được mà chưa thể diễn đạt hết trong các phần khác của hồ sơ dự tuyển.
                          * Trong đó bao gồm hoàn cảnh gia đình, thành tích học tập, hoạt động ngoại khoá và những thành tích đã đạt được, hoạt động tình nguyện, kinh nghiệm làm việc và lí do dự tuyển vào SNU. Ngoài ra, thí sinh có thể nêu thêm một số chủ đề khác phù hợp, ngoài sở thích cá nhân, hoạt động giải trí, cảm nghĩ về âm nhạc hay hội hoạ, v…v…

                          Kế hoạch học tập

                          * Kế hoạch học tập nên nêu rõ mục tiêu học tập và nguyện vọng ngành nghề của thí sinh. Thí sinh có thể nêu thêm những băn khoăn thí sinh mong nhận được câu trả lời qua chương trình học hoặc/và dự kiến thời gian thí sinh đạt được những mục tiêu mình mong muốn. Thí sinh nên xem kĩ yêu cầu của từng chương trình học.
                          * Chúng tôi khuyên thí sinh nên trao đổi mục tiêu học tập của mình với một giảng viên hoặc giáo sư trước khi viết kế hoạch học tập.

                          Mẫu 3: Thư giới thiệu

                          * Hai Thư giới thiệu của giảng viên hoặc giáo sư.
                          * Hoàn thiện phần thí sinh tự điền của mẫu này, gửi mẫu đơn này cho người thí sinh chọn lựa viết thư giới thiệu, cùng một phong bì có ghi địa chỉ và đóng tem. Thí sinh phải đảm bảo cho người giới thiệu có đủ thời gian để hoàn thành mẫu đơn trước hạn cuối nộp hồ sơ. Mặt sau thư giới thiệu nên đóng dấu và có chữ kí của người giới thiệu.
                          * Người giới thiệu thí sinh nên đưa ra đánh giá của mình về những đóng góp của thí sinh trong lớp học hoặc lĩnh vực học tập. Người giới thiệu phải đưa ra được những nhận xét về tính cách, khả năng học tập, khả năng nghiên cứu và chất lượng và tiềm năng công việc trước đó của thí sinh.

                          Mẫu 4: Chứng minh Tài chính


                          * Mẫu 4 liệt kê một số nguồn tài chính dành cho việc học tập và một số chi phí khác trong quá trình thí sinh học tập. Các giấy tờ liên quan tới bảo trợ không cần kèm theo.

                          Chú ý: Nếu trúng tuyển, thí sinh phải nộp những giấy tờ sau để được cấp visa: Bảng kê Ngân hàng, Chứng minh Lao động/Đăng kí Kinh doanh, Thông tin về Thuế, v…v…

                          Học bạ, Chứng chỉ Tốt nghiệp, Bằng Tốt nghiệp

                          * Các giấy tờ này đưa ra thông tin chi tiết về thành tích học tập của thí sinh và thí sinh phải nộp tất cả các giấy tờ từ các trường thí sinh đã theo học trước đó (trừ học bạ tiểu học và THCS)
                          * Học bạ phải cho thấy danh sách các môn học thí sinh học theo từng năm, cùng với điểm tổng kết. Nếu trường không thể cung cấp học bạ theo năm, trường đó phải cung cấp được danh sách các môn thí sinh đã học và tóm tắt quá trình học tập của thí sinh trong từng môn.
                          * Nộp học bạ gốc do chính trường thí sinh đã học cấp. Thi sinh cũng phải nộp bằng hoặc chứng nhận tốt nghiệp, danh hiệu, có ghi cụ thể ngày cấp (tháng và năm).

                          Các giấy tờ khác

                          * Thí sinh có thể sẽ được yêu cầu nộp thêm một số giấy tờ khác liên quan, tuỳ theo qui định của từng khoa thí sinh dự tuyển vào. Thí sinh dự tuyển Khoa Mỹ thuật, Khoa Âm nhạc, Khoa Giáo dục Thể Chất hoặc chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật nên nộp đúng bản vẽ, băng video, CD, hoặc một số tài liệu khác yêu cầu.

                          Chú ý: Thí sinh có nguyện vọng theo học Khoa Mỹ thuật hoặc Âm nhạc phải xem chỉ dẫn chi tiết trên trang chủ của Khoa.

                          Một số giấy tờ bổ sung

                          * Thí sinh Đại học
                          * Bài thi và một số giải thưởng thí sinh đạt được khi học THPT sẽ được xem xét nếu thí sinh nộp cùng hồ sơ dự tuyển.
                          o Bài thi Tốt nghiệp THPT hoặc Tuyển sinh Đại học tương ứng của từng quốc gia.
                          o Kiểm tra chất lượng và một số chứng minh thành tích học tập khác: Tú tài Quốc tế IB, AP, SAT, v…v…
                          o Giấy tờ chứng minh xếp hạng của thí sinh trong lớp (nếu trong học bạ chưa nêu rõ)
                          o Chứng chỉ ngôn ngữ: TOPIK, KLPT, TEPS, TOEFL, IELTS, TOEIC, HSK, JLPT, DELF/DAFL, DELE, ZD, v…v…
                          * Giới thiệu về trường/Lịch sử phát triển trường được Trường THPT của thí sinh hoặc bộ giáo dục đăng sẽ được đưa ra xem xét. Phần giới thiệu trường có thể thêm một số thông tin về chương trình học của trường, qui mô trường, cách thức tính điểm, kiểm tra chất lượng, quá trình tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh và tỉ lệ học sinh thi đỗ đại học.
                          * Thí sinh Cao học

                          Chứng chỉ ngôn ngữ: TOPIK, KLPT, TEPS, TOEFL, IELTS, TOEIC, HSK, JLPT, DELF/DAFL, DELE, ZD, v…v…
                          Giải thưởng, chứng chỉ học tập, bài kiểm tra (GRE, GMAT, v…v…)

                          Chứng chỉ tiếng Anh

                          * Thí sinh nên nộp bảng điểm Kì thi Trình độ tiếng Anh được công nhận (TOEFL, TEPS, IELTS, TOEIC hoặc bất kì một giấy tờ hợp lệ nào có thể chứng minh khả năng ngôn ngữ của thí sinh). Thí sinh có tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ là trường hợp ngoại lệ cho điều kiện này. Chú ý rằng: Thí sinh không thể chứng minh trình độ tiếng Anh của mình có thể bị loại.
                          * Chú ý: Chúng tôi chấp nhận bảng điểm TOEFL được gửi trực tiếp từ ETS trong thời hạn nộp hồ sơ. Mã chính thức của ETS tại SNU là 7972. Thí sinh có thể nộp bản sao bảng điểm để phục vụ quá trình xét duyệt hồ sơ, tuy nhiên, bản sao không thể thay thế cho bảng điểm chính thức.

                          Chứng chỉ tiếng Hàn

                          * Thí sinh nên nộp bảng điểm Kì thi Trình độ tiếng Hàn được công nhận (TOPIK hoặc KLPT hoặc bất kì một giấy tờ hợp lệ nào có thể chứng minh khả năng ngôn ngữ của thí sinh). Chú ý rằng: Thí sinh không thể chứng minh trình độ tiếng Hàn của mình có thể bị loại.
                          * Hội đồng Tuyển sinh sẽ quyết định thí sinh trúng tuyển có cần phải dự thêm một kì thi nữa hay không, dựa trên hồ sơ thí sinh. Thí sinh trúng tuyển được yêu cầu dự kì thi tiếng Hàn tại Viện Đào tạo Ngôn ngữ SNU (LEI) tham khảo thêm thời gian thi, ngày và địa điểm thi được ghi trong "Hướng dẫn tham khảo dành cho sinh viên quốc tế trúng tuyển".

                          Chú ý: Các đối tượng sau có thể sẽ được miễn kì thi tiếng Hàn tại Viện Đào tạo Ngôn ngữ SNU (LEI) tuỳ theo quyết định của Khoa thí sinh có nguyện vọng theo học:

                          * Thí sinh trúng tuyển vào Khoa Quốc tế học, ngành Thương mại Quốc tế, Hợp tác Quốc tế hoặc Nghiên cứu Khu vực Quốc tế.
                          * Thí sinh có bằng Cử nhân do SNU cấp.
                          * Thí sinh có bằng Thạc sĩ do SNU cấp.
                          * Thí sinh đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn từ cấp 5 trở lên tại Viện Đào tạo Ngôn ngữ SNU.
                          * Thí sinh đã đạt được chứng chỉ tiếng Hàn từ cấp 5 trở lên trong kì thi do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tổ chức.
                          * Thí sinh có trình độ tiếng Hàn dưới cấp độ qui định trên sẽ được yêu cầu tham dự khoá học tiếng Hàn tại Viện Đào tạo Ngôn ngữ SNU (서울대학교 언어교육원 홈페이지에 오신 것을 환영합니다.) (VD: từ cấp 4 trở xuống), chi phí do thí sinh tự chi trả.

                          IV. Chú ý quan trọng dành cho mọi thí sinh


                          - Nhìn chung, SNU không công nhận trường quốc tế đặt tại Hàn Quốc là trường nước ngoài.
                          - Tất cả các thí sinh diện chuyển trường và Cao học phải nộp giấy tờ chứng minh trường hiện tại đang theo học tương đương với một trường Đại học.
                          - Mẫu xác nhận học bạ là một phần trong hồ sơ dự tuyển, thí sinh có thể in mẫu đó ra trước khi hoàn thành đơn dự tuyển.
                          - Tài khoản chi tiết về quyết định trúng tuyển của từng cá nhân không thể tiết lộ.
                          - Sau khi hoàn thành đơn dự tuyển, thí sinh không thể sửa thông tin hoặc hoãn không nộp đơn.
                          - Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, trong trường hợp có sai sót trong hồ sơ dự tuyển.
                          - Sinh viên nước ngoài, có bố mẹ không phải công dân Hàn Quốc và được đào tạo hoàn toàn tại nước ngoài, có thể nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh do Cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp, thay cho Xác nhận quan hệ Bố mẹ-con và bản sao hộ chiếu của bố mẹ. Trong trường hợp thí sinh không có đủ phương tiện để lấy xác nhận trên và không thể nhờ sự trợ giúp của người thân đang sinh sống tại Hàn Quốc, thí sinh phải nộp Đơn đề nghị cấp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh (Mẫu 5) để thay thế. Xin hãy kiểm tra lại toàn bộ thông tin trên đơn đề nghị, thí sinh sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp có sai sót về thông tin trên đơn.
                          - Thí sinh đã chuyển trường trước khoá học trước đó phải nộp toàn bộ bảng điểm, học bạ, bằng tốt nghiệp của tất cả các trường thí sinh đã theo học.
                          - Thí sinh dự tuyển dưới nhiều hơn 1 số đăng kí (nộp 2 hồ sơ), hồ sơ của thí sinh đó sẽ bị loại.
                          - Thí sinh có nguyện vọng học tại Trường Mỹ thuật hoặc Âm nhạc phải tham khảo hướng dẫn về các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) trên trang chủ của Trường.

                          V. Một số lưu ý quan trọng về APOTSTILLE (Đối với sinh viên trúng tuyển)

                          Từ ngày 14/7/2007, Hàn Quốc là một thành viên của Công ước La Haye 1961 về miễn yêu cầu hợp pháp hoá các văn bản nhà nước. Công ước cho phép các giấy tờ có thủ tục đơn giản hơn hoặc các thủ tục công cộng (bao gồm công chứng) được sử dụng giữa các quốc gia đã tham gia vào Công ước. Apostille đảm bảo rằng các thủ tục công cộng do một quốc gia tham gia vào Công ước cấp sẽ được quốc gia khác cũng tham gia vào Công ước công nhận là hợp pháp.

                          * Xác nhận Apostille phải được nộp cho SNU trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhập học.
                          * Để biết thêm thông tin chi tiết về việc đề nghị cấp Apostille, xin xem thêm trên website www.hcch.net
                          * Thí sinh trúng tuyển đến từ các quốc gia là thành viên của Công ước phải có đủ những điều kiện dưới đây:

                          * Xin xem thêm danh sách các quốc gia thành viên trong Phụ lục 4.
                          1. Các giấy tờ gốc (học bạ, bằng, v…v…) của một trường hoặc học viện công nên được nộp cùng "Apostille".
                          2. Tuy nhiên, các giấy tờ gốc (học bạ, bằng, v…v…) của một trường hoặc học viện tư nên được công chứng và nộp cùng "Apostille".
                          Chú ý: Tất cả giấy tờ đều phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Các giấy tờ viết bằng thứ tiếng khác phải đính kèm theo một bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, có công chứng.

                          - Thí sinh trúng tuyển đến từ các quốc gia không phải là thành viên của Công ước phải có đủ những điều kiện dưới đây:

                          * Các giấy tờ gốc (học bạ, bằng, v…v…) phải được hợp pháp hoá bởi Bộ phận Lãnh sự Hàn Quốc tại quốc gia cấp các giấy tờ nêu trên.
                          * Thí sinh đến từ các quốc gia này nên nộp giấy tờ gốc cùng xác nhận do Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp.

                          Chú ý: Tất cả giấy tờ đều phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Các giấy tờ viết bằng thứ tiếng khác phải đính kèm theo một bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, có công chứng.
                          VI. Chú ý dành cho thí sinh gốc Hàn

                          * Thí sinh gốc Hàn đã hoàn thành chương trình đào tạo (tiểu học, THCS, THPT) tại nước ngoài phải nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh.
                          * Xác nhận phải có đầy đủ thông tin từ khi sinh đến nay và nếu thiếu bất kì một thông tin nào, thí sinh phải nộp Xác nhận có mặt tương ứng cho thời điểm vắng mặt đó cùng Xác nhận Xuất-Nhập cảnh.
                          * Nếu thí sinh có sự thay đổi trong thông tin cá nhân (ví dụ thay đổi quốc tịch, tên, cấp hộ chiếu mới), thí sinh phải nộp đủ thông tin về những thay đổi đó cùng Xác nhận.
                          * Trong trường hợp thí sinh không có đủ phương tiện để lấy xác nhận trên và không thể nhờ sự trợ giúp của người thân đang sinh sống tại Hàn Quốc, thí sinh phải nộp Đơn đề nghị cấp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh (Mẫu 5) để thay thế. Xin hãy kiểm tra lại toàn bộ thông tin trên đơn đề nghị, thí sinh sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp có sai sót về thông tin trên đơn.
                          * Thí sinh gốc Hàn không phải nộp những giấy tờ sau:
                          * Chứng minh tài chính (Mẫu 4)
                          * Bản sao Hộ chiếu của bố mẹ (hoặc bất kì giấy tờ nào chứng minh quốc tịch của bố mẹ thí sinh).
                          * Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ bố mẹ-con giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh

                          * Chỉ dành cho đối tượng là thí sinh Đại học Năm 1: Nếu thí sinh gốc Hàn có nguyện vọng theo học tại Trường Mỹ thuật, Âm nhạc hoặc Giáo dục Thể chất, thí sinh phải trải qua bài kiểm tra năng lực tại trường. Trường hoặc Khoa sẽ thông báo cụ thể về lịch kiểm tra cho thí sinh, sau khi hồ sơ thí sinh đã được xem xét.

                          VII. Điều kiện & Yêu cầu Xét tuyển

                          A. Điều kiện chung về Trình độ Ngôn ngữ
                          * Thí sinh phải thoả mãn một trong những điều kiện về Trình độ Ngôn ngữ dưới đây:
                          (1) Chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên.
                          (2) TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 551.
                          (3) Bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn tương đương với các chứng chỉ nêu trên.
                          (Ngoại trừ: Bảng điểm ngoại ngữ do quốc gia, THPT, Đại học của thí sinh cấp)

                          B. Điều kiện cho từng Chương trình học

                          * Các điều kiện chi tiết cho từng đối tượng thí sinh được liệt kê trong các trang sau. Các điều kiện phải được đáp ứng trước 31/8/2012.
                          * Hồ sơ đã nộp sẽ được SNU toàn quyền sử dụng và sẽ không được hoàn lại thí sinh.
                          * Tất cả giấy tờ đều phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Các giấy tờ viết bằng thứ tiếng khác phải đính kèm theo một bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, có công chứng.
                          * Các trường hợp không bình thường và hoàn cảnh cá nhân sẽ được xem xét.

                          Thí sinh Đại học Năm 1

                          I. Điều kiện dự tuyển

                          - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Đã tốt nghiệp THPT
                          2) Có bố mẹ không phải Công dân Hàn Quốc

                          - Thí sinh gốc Hàn phải hoàn thành chương trình đào tạo (tiểu học, THCS, THPT) tại nước ngoài.
                          Chú ý: Nếu thí sinh hoặc bố mẹ thí sinh là công dân Hàn Quốc, xin xem phần "Chú ý dành cho thí sinh gốc Hàn" bên trên.

                          II. Hồ sơ gồm

                          1. Một Đơn dự tuyển đã điền (Mẫu 1, in ra sau khi điền trên mạng)
                          2. Bản tự giới thiệu & Kế hoạch học tập (Mẫu 2, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
                          3. Hai Thư giới thiệu (Mẫu 3) từ giảng viên của thí sinh.
                          4. Giấy tờ gốc:
                          * Bảng điểm Đại học
                          * Bằng tốt nghiệp Đại học
                          Chú ý: Nếu thí sinh đang học Đại học, thí sinh phải nộp giấy tờ gốc cho thấy ngày thí sinh sẽ tốt nghiệp.
                          5. Một bản sao Hộ chiếu của thí sinh. (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của thí sinh).
                          6. Bản sao Hộ chiếu của cả bố và mẹ thí sinh (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của bố mẹ thí sinh).
                          7. Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ bố mẹ-con giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh.
                          - Sinh viên nước ngoài, có bố mẹ không phải công dân Hàn Quốc và được đào tạo hoàn toàn tại nước ngoài, có thể nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh do Cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp, thay cho Xác nhận quan hệ Bố mẹ-con và bản sao hộ chiếu của bố mẹ.
                          8. Chứng minh Tài chính (Mẫu 4)
                          9. Các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) đối với các thí sinh dự tuyển vào Trường Mỹ thuật, Âm nhạc và Giáo dục Thể chất (như bản vẽ, băng v…v…)
                          - Thí sinh phải tham khảo hướng dẫn về các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) trên trang chủ của Trường.
                          10. Các tài liệu hỗ trợ (xem phía trên).
                          11. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (xem phía trên).
                          12. Đồng ý Xác nhận Học bạ
                          - Trước khi hoàn thành toàn bộ thủ tục trên mạng, thí sinh phải in mẫu đơn và kí tên trên Thư đồng ý. Không điền vào mục Xác nhận Học bạ.

                          Thí sinh Đại học diện Chuyển trường

                          I. Điều kiện dự tuyển

                          - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Đã hoàn thành ít nhất 2 năm trong chương trình đào tạo 4 năm tại một trường đại học hoặc đã có bằng Cử nhân;
                          2) Có bố mẹ không phải Công dân Hàn Quốc.

                          - Thí sinh gốc Hàn phải hoàn thành chương trình đào tạo (tiểu học, THCS, THPT) tại nước ngoài.
                          Chú ý: Nếu thí sinh hoặc bố mẹ thí sinh là công dân Hàn Quốc, xin xem phần "Chú ý dành cho thí sinh gốc Hàn" bên trên.

                          II. Hồ sơ gồm

                          1. Một Đơn dự tuyển đã điền (Mẫu 1, in ra sau khi điền trên mạng)
                          2. Bản tự giới thiệu & Kế hoạch học tập (Mẫu 2, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
                          3. Hai Thư giới thiệu (Mẫu 3) từ giảng viên của thí sinh.
                          4. Giấy tờ gốc:
                          * Bảng điểm Đại học
                          * Bằng tốt nghiệp Đại học
                          Chú ý: Nếu thí sinh đang học Đại học, thí sinh phải nộp giấy tờ gốc cho thấy ngày thí sinh sẽ tốt nghiệp.
                          5. Một bản sao Hộ chiếu của thí sinh. (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của thí sinh).
                          6. Bản sao Hộ chiếu của cả bố và mẹ thí sinh (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của bố mẹ thí sinh).
                          7. Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ bố mẹ-con giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh.
                          - Sinh viên nước ngoài, có bố mẹ không phải công dân Hàn Quốc và được đào tạo hoàn toàn tại nước ngoài, có thể nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh do Cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp, thay cho Xác nhận quan hệ Bố mẹ-con và bản sao hộ chiếu của bố mẹ.
                          8. Chứng minh Tài chính (Mẫu 4)
                          9. Các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) đối với các thí sinh dự tuyển vào Trường Mỹ thuật, Âm nhạc và Giáo dục Thể chất (như bản vẽ, băng v…v…)
                          - Thí sinh phải tham khảo hướng dẫn về các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) trên trang chủ của Trường.
                          10. Các tài liệu hỗ trợ (xem phía trên).
                          11. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (xem phía trên).
                          12. Đồng ý Xác nhận Học bạ
                          - Trước khi hoàn thành toàn bộ thủ tục trên mạng, thí sinh phải in mẫu đơn và kí tên trên Thư đồng ý. Không điền vào mục Xác nhận Học bạ.

                          Thí sinh Chương trình Thạc sĩ

                          I. Điều kiện dự tuyển

                          - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Đã có bằng Cử nhân, hoặc tương đương.
                          2) Có bố mẹ không phải Công dân Hàn Quốc.
                          3) Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc

                          - Thí sinh gốc Hàn phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Hoàn thành chương trình đào tạo (tiểu học, THCS, THPT, Đại học) tại nước ngoài.
                          2) Thí sinh có bằng Cử nhân hoặc tương đương.

                          Chú ý: Nếu thí sinh hoặc bố mẹ thí sinh là công dân Hàn Quốc, xin xem phần "Chú ý dành cho thí sinh gốc Hàn" bên trên.

                          II. Hồ sơ gồm


                          1. Một Đơn dự tuyển đã điền (Mẫu 1, in ra sau khi điền trên mạng)
                          2. Bản tự giới thiệu & Kế hoạch học tập (Mẫu 2, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
                          3. Hai Thư giới thiệu (Mẫu 3) từ giảng viên của thí sinh.
                          4. Giấy tờ gốc:
                          * Bảng điểm Đại học
                          * Bằng tốt nghiệp Đại học
                          Chú ý: Nếu thí sinh đang học Đại học, thí sinh phải nộp giấy tờ gốc cho thấy ngày thí sinh sẽ tốt nghiệp.
                          5. Một bản sao Hộ chiếu của thí sinh. (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của thí sinh).
                          6. Bản sao Hộ chiếu của cả bố và mẹ thí sinh (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của bố mẹ thí sinh).
                          7. Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ bố mẹ-con giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh.
                          - Sinh viên nước ngoài, có bố mẹ không phải công dân Hàn Quốc và được đào tạo hoàn toàn tại nước ngoài, có thể nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh do Cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp, thay cho Xác nhận quan hệ Bố mẹ-con và bản sao hộ chiếu của bố mẹ.
                          8. Chứng minh Tài chính (Mẫu 4)
                          9. Các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) đối với các thí sinh dự tuyển vào Trường Mỹ thuật, Âm nhạc và Giáo dục Thể chất (như bản vẽ, băng v…v…)
                          - Thí sinh phải tham khảo hướng dẫn về các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) trên trang chủ của Trường.
                          10. Các tài liệu hỗ trợ (xem phía trên).
                          11. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (xem phía trên).
                          12. Đồng ý Xác nhận Học bạ
                          - Trước khi hoàn thành toàn bộ thủ tục trên mạng, thí sinh phải in mẫu đơn và kí tên trên Thư đồng ý. Không điền vào mục Xác nhận Học bạ.

                          Thí sinh Chương trình Tiến sĩ

                          I. Điều kiện dự tuyển

                          - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Đã có bằng Thạc sĩ, hoặc tương đương.
                          2) Có bố mẹ không phải Công dân Hàn Quốc.
                          3) Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc

                          - Thí sinh gốc Hàn phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
                          1) Hoàn thành chương trình đào tạo (tiểu học, THCS, THPT, Đại học) tại nước ngoài.
                          2) Thí sinh có bằng Thạc sĩ hoặc tương đương.

                          Chú ý: Nếu thí sinh hoặc bố mẹ thí sinh là công dân Hàn Quốc, xin xem phần "Chú ý dành cho thí sinh gốc Hàn" bên trên.

                          II. Hồ sơ gồm


                          1. Một Đơn dự tuyển đã điền (Mẫu 1, in ra sau khi điền trên mạng)
                          2. Bản tự giới thiệu & Kế hoạch học tập (Mẫu 2, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
                          3. Hai Thư giới thiệu (Mẫu 3) từ giảng viên của thí sinh.
                          4. Giấy tờ gốc:
                          * Bảng điểm Đại học
                          * Bằng tốt nghiệp Đại học
                          Chú ý: Nếu thí sinh đang học Đại học, thí sinh phải nộp giấy tờ gốc cho thấy ngày thí sinh sẽ tốt nghiệp.
                          5. Một bản sao Hộ chiếu của thí sinh. (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của thí sinh).
                          6. Bản sao Hộ chiếu của cả bố và mẹ thí sinh (hoặc bất kì giấy tờ nào có thể chứng minh quốc tịch của bố mẹ thí sinh).
                          7. Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ bố mẹ-con giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh.
                          - Sinh viên nước ngoài, có bố mẹ không phải công dân Hàn Quốc và được đào tạo hoàn toàn tại nước ngoài, có thể nộp Xác nhận Xuất-Nhập cảnh do Cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp, thay cho Xác nhận quan hệ Bố mẹ-con và bản sao hộ chiếu của bố mẹ.
                          8. Chứng minh Tài chính (Mẫu 4)
                          9. Các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) đối với các thí sinh dự tuyển vào Trường Mỹ thuật, Âm nhạc và Giáo dục Thể chất (như bản vẽ, băng v…v…)
                          - Thí sinh phải tham khảo hướng dẫn về các giấy tờ bổ sung (như bản vẽ, băng v…v…) trên trang chủ của Trường.
                          10. Các tài liệu hỗ trợ (xem phía trên).
                          11. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (xem phía trên).
                          12. Đồng ý Xác nhận Học bạ
                          - Trước khi hoàn thành toàn bộ thủ tục trên mạng, thí sinh phải in mẫu đơn và kí tên trên Thư đồng ý. Không điền vào mục Xác nhận Học bạ.

                          VIII. Nộp hồ sơ

                          Đơn dự tuyển

                          1. Gửi Mẫu 1 qua mục NOTICE của website: 입학안내 - 서울대학교 hoặc ▒ Leading the way SNU ▒. Lệ phí tuyển sinh (90.000 won) nên được trả qua mạng.
                          2. Đối với học kì Mùa Thu/2012, hạn cuối nộp đơn qua mạng là 18h (giờ Hàn Quốc), 28/2/2012. Tất cả các thông tin liên quan phải được điền đầy đủ và trả lệ phí tuyển sinh trước thời gian này. Thí sinh không thể nộp đơn qua mạng do nhiều vấn đề phát sinh phải nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Tuyển sinh trước 18h cùng hạn cuối trên.
                          3. Trong trường hợp thí sinh không thể thanh toán qua mạng, hãy gửi kèm lệ phí cùng hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Lệ phí nên được trả dưới dạng hối phiếu ($75) gửi cho "Phòng Công tác Tuyển sinh, SNU".
                          4. Thí sinh nộp hồ sơ không đầy đủ sẽ bị loại.
                          * Thí sinh nên nộp giấy tờ gốc. Trong trường hợp không thể nộp bản gốc, thí sinh có thể nộp bản sao có công chứng.
                          * Tất cả giấy tờ đều phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Các giấy tờ viết bằng thứ tiếng khác phải đính kèm theo một bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, có công chứng.

                          Nộp đơn qua mạng

                          1. Tìm mục NOTICE về phần "International Admission" trên trang chủ Phòng Công tác Tuyển sinh Đại học Quốc gia Seoul: 입학안내 - 서울대학교 hoặc ▒ Leading the way SNU ▒ và mở chương trình nộp đơn qua mạng, lập một tài khoản riêng của thí sinh.
                          2. Thí sinh điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
                          3. Thí sinh nên nộp đơn càng sớm càng tốt.

                          Nộp hồ sơ

                          1. Sau khi nộp đơn dự tuyển qua mạng, in Mẫu đơn 1 đã điền và Danh sách hồ sơ.
                          2. Điền Danh sách hồ sơ và đặt Danh sách phía trên cùng trong tập hồ sơ và sắp xếp thứ tự giấy tờ theo đúng số thứ tự trên danh sách.
                          3. Gửi Tập hồ sơ theo địa chỉ trước ngày 29/2/2012
                          Phòng Công tác Tuyển sinh: Đại học Quốc gia Seoul 1, Gwanak-ro, Gwanak-gu Seoul, Hàn Quốc, 151-742
                          Phòng Công tác Tuyển sinh có toàn quyền yêu cầu thí sinh nộp thêm giấy tờ hoặc chứng minh một số giấy tờ nếu cần thiết.

                          IX. Chương trình tiếng Hàn

                          Chương trình Văn hoá & Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLCP) thuộc Viện Đào tạo Ngôn ngữ Đại học Quốc gia Seoul được lập ra dành cho người nước ngoài và Hàn kiều sinh sống tại nước ngoài. Chương trình cung cấp kiến thức toàn diện về ngôn ngữ cũng như văn hoá Hàn Quốc. Từ khi được thành lập, đã có hơn 19.000 sinh viên đến từ hơn 90 quốc gia học tập tại KLCP và chương trình đã được mở rộng tới qui mô hơn 2000 sinh viên nhập học.

                          Hãy tham gia vào KLCP để được trải nghiệm đầy đủ về Hàn Quốc! Để biết thêm thông tin chi tiết, xem thêm:
                          Website: 서울대학교 언어교육원 홈페이지에 오신 것을 환영합니다.
                          ĐT: +82-2-880-5488/8570
                          Email: klp@snu.ac.kr

                          Chú ý: Để biết thêm thông tin về Kiểm tra Trình độ tiếng Hàn, xin xem phần "Hướng dẫn dự tuyển".
                          X. Học bổng

                          - Học bổng dành cho sinh viên mới

                          Học bổng Chính phủ Hàn Quốc:
                          Chính phủ Hàn Quốc cấp học bổng cho sinh viên nước ngoài, học tập tại Hàn Quốc. Thí sinh quan tâm xin liên hệ Đại sứ quán Hàn Quốc để biết thêm thông tin chi tiết.

                          Các học bổng khác từ SNU:
                          Một số học bổng khác do SNU cấp cho sinh viên Đại học quốc tế. Để biết thêm chi tiết, xin xem thêm trên trang web của trường (http://www.useoul.edu/admissions/graduate/scholarships)

                          - Học bổng dành cho sinh đang theo học tại trường

                          Sau khi hoàn thành một học kì tại trường, sinh viên có thể dự tuyển học bổng của trường. Học bổng có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần học phí. Sinh viên sẽ được xem xét dựa trên thành tích học tập và các yếu tố khác. Để biết thêm cách dự tuyển học bổng, xin liên hệ khoa/phòng sinh viên đang học tập.
                          XI. Nơi ở

                          Đăng kí kí túc xá phải được gửi trực tiếp cho văn phòng kí túc xá tương ứng trong thời hạn tuyển sinh.
                          Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ Phòng Quản trị Gwanak-sa
                          (Website: http://dorm.snu.ac.kr/eng/; ĐT: +82-2-880-5404)

                          XII. Phụ lục 1: Ngành học

                          Danh sách ngành học dưới đây được sắp xếp theo từng loại đối tượng tuyển sinh.
                          Xin xem đúng danh sách ngành học phù hợp
                          Thí sinh Đại học Năm Nhất

                          * Thí sinh đại học năm nhất gửi đơn dự tuyển cho khoa hoặc đơn vị mình muốn theo học, theo đúng danh sách dưới đây.
                          * Sau khi hoàn thành năm học thứ 1 hoặc thứ 2, sinh viên sẽ lựa chọn chuyên ngành mình muốn theo học.
                          * Tên của khoa và chương trình học có thể có một số khác biệt nhỏ.(tiếng Anh) http://en.snu.ac
                          Mọi thông tin chi tiết khác: Truy nhập ThongTinHanQuoc.com

                          Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                          Comment


                          • #43
                            [KAIST] Hướng dẫn thông tin tuyển sinh Thạc sĩ và Tiến sĩ (Học kỳ mùa thu 2012)


                            Thời gian tuyển sinh

                            - Tuyển sinh trực tuyến
                            10:00 a.m ngày 02/04/2012 (Thứ hai) ~ 5:00 p.m ngày 30/04/2012 (Thứ hai)
                            Điền vào đơn trực tuyến tại KAIST - Online Application for International Applicants. Thời gian tuyển sinh bắt đầu từ 02/04 đến 30/04.
                            Cẩn thận khi điền vào đơn xin nhập học. Lệ phí: 50.000 KRW hoặc 50USD

                            - Nộp hồ sơ
                            1) Đến tận nơi: 5:00 p.m ngày 30/04/2012 (Thứ hai)
                            2) Thư máy bay: 5:00 p.m ngày 07/05/2012 (Thứ hai)
                            Mọi hồ sơ xin gửi về Văn phòng Tuyển sinh KAIST đúng hạn. Dấu bưu phẩm phải được đóng vào ngày 30/04/2012. Những hồ sơ nộp trễ sẽ không được chấp nhận.
                            - Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh
                            Ngày 09/04/2012 (Thứ hai) ~ Ngày 09/05/2012 (Thứ tư)
                            Thường xuyên vào KAIST - Online Application for International Applicants để kiểm tra hồ sơ gửi đi đã đến nơi chưa hoặc bổ sung các tài liệu còn thiếu.

                            - Phỏng vấn
                            Ngày 23/05/2012 (Thứ tư) ~ Ngày 05/06/2012 (Thứ ba)
                            Bộ phận tuyển sinh sẽ liên lạc với từng thí sinh nếu cần phỏng vấn.
                            - Thông báo tuyển sinh
                            5:00P.M ngày 29/06/2012 (Thứ sáu)
                            Kết quả sẽ được đăng trên trang web của KAIST. (KAIST)
                            - Ngày nhập học: Ngày 03/09/2012 (Thứ hai)

                            Thời gian trên được dựa theo múi giờ Hàn Quốc và sẽ thay đổi mà không có bất kỳ thông báo nào.

                            Chương trình đào tạo
                            * Cơ sở Daejeon
                            - Vật lý: Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ


                            Email: bylee@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-2502
                            - Toán học: Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://mathsci.kaist.ac.kr
                            Email: snipel@kaist.ac.kr
                            - Hóa học: Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
                            http:/chem.kaist.ac.kr
                            Email: park-jungho@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-2804
                            ĐT.82-42-350-2703
                            - Cao học Kỹ thuật Và Công nghệ Nano: Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
                            ::: ī
                            Email: jmyang@kaist.ac.kr
                            - Khoa học Sinh học
                            KAIST
                            Email: okjseo@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-2602
                            ĐT.82-42-350-1102
                            - Kỹ thuật Não và Sinh học : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            Department of Bio and Brain Engineering, KAIST (카이스트 바이오및뇌공학과)
                            Email: hkyoung@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4303
                            - Cao học Kỹ thuật Và Khoa học Y tế : Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
                            http://gsmse.kaist.ac.kr
                            Email: jklee214@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4232
                            - Kỹ thuật Môi trường Và Dân sự : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            ::::: KAIST
                            Email: ljk0902@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3602
                            - Kỹ thuật Cơ khí : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://me.kaist.ac.kr
                            email: e_suk@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3002
                            - Kỹ thuật Hàng không : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            Sky is just the beginning
                            Email: kjjung@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3702
                            - Kỹ thuật Hệ thống Biển : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://ocean.kaist.ac.kr
                            Email: mjsim@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-1505
                            - Kỹ thuật Sinh học Phân tử và Hóa sinh : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST Chemical and Biomolecular Engineering
                            Email: jongjong@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3904
                            - Kỹ thuật Và Khoa học Vật liệu : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://mse.kaist.ac.kr
                            Email: sayang@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3303
                            - Kỹ thuật Hạt nhân và Quantum : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST
                            email: yoonh@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3804
                            - Cao học EEWS : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST Graduate School of EEWS
                            Email: kate81@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-1705
                            - Cao học Giao thông Vận tải Cho Chun Sik : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            �õ�
                            Email: gt_admin@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-1252
                            - Khoa học Quản lý : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST - Department of Management Science
                            Email: olivia0521@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-6303
                            Cao học Cải tiến và Quản lý Công nghệ : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://itm.kaist.ac.kr
                            Email: itm@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4902~3
                            Chương trình Công nghệ Toàn cầu *(GITTP) : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            *** ITTP at KAIST ***
                            Email: ittp@kaist.ac.kr
                            ĐT: .82-42-350-6845
                            Cao học Chính sách Công nghệ Và Khoa học : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST Science and Technology Policy
                            Email: albert1360j@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4843
                            Cao học Công nghệ Văn hóa : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://ct.kaist.ac.kr
                            Email: yclee@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-2902
                            Kỹ thuật Điện : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            KAIST EE
                            Email: istina@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3408
                            Khoa học Máy tính : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            Welcome to the Computer Science Department ::::::::
                            Email: jiyeon.lee@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3505
                            Kỹ thuật Hệ thống Và Kiến trúc : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            http://ie.kaist.ac.kr
                            Email: sjno@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-3102
                            Kỹ thuật Dịch vụ Tri thức : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            Department of Knowledge Service Engineering, KAIST
                            Email: hmlee19@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-1602
                            Thiết kế Kiến trúc : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            ID KAIST / The Dept. of Industrial Design at Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) / The Dept. of Industrial Design at Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST)
                            Email: haemiest@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4503
                            Bộ môn Khoa học Kỹ thuật Web : Đào tạo cử nhân, tiến sĩ
                            :::::: ��
                            Email: khg1732@kaist.ac.kr
                            ĐT.82-42-350-4864

                            Cơ sở Seoul
                            - Kỹ thuật Quản lý: Đào tạo cử nhân. tiến sĩ

                            KAIST
                            Email: lawangel@business.kaist.ac.kr
                            ĐT.82-2-958-3603
                            - Cao học Quản lý - Kỹ thuật-MBA
                            KAIST
                            Email: hslee0526@business.kaist.ac.kr
                            ĐT.82-2-958-3668
                            - Cao học Kinh doanh - Tài chính-MBA
                            Welcome to the KOICA Community
                            Email: eduinun@koica.go.kr
                            KAIST
                            Email: lena@business.kaist.ac.kr

                            ※Thí sinh liên hệ văn phòng khoa tương ứng với ngành học của mình để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình giảng dạy.
                            ※ Thí sinh chương trình Công nghệ Toàn cầu PHẢI truy cập vào trang web của chương trình để kiểm tra điều kiện tuyển sinh và bổ sung tài liệu cần thiết…
                            ※ KOICA-KAIST Học bổng Tài chính MBA CHỈ DÀNH CHO NHỮNG SINH VIÊN ĐƯỢC CHÍNH PHỦ ĐỀ CỬ.
                            Vào Welcome to the KOICA Community để kiểm tra những điều kiện chung của chương trình học bổng KOICA, điều kiện đặc biệt của KAIST, lịch nhập học chính thức, tài liệu bổ sung cần thiết…
                            I. Điều kiện

                            Thí sinh quốc tế phải hội đủ các điều kiện sau:
                            (1) Thí sinh có bằng Cử nhân vào ngày 31/08/2012 (với bậc Thạc sĩ) hoặc Thí sinh có bằng Cử nhân và Thạc sĩ vào ngày 31/08/2012 (với bậc Tiến sĩ).
                            (2) Thí sinh không phải là công dân Hàn Quốc (Những công dân Hàn Quốc có hai quốc tịch sẽ không được tham gia như những thí sinh nước ngoài khác)

                            ※ Lưu ý: Thí sinh quốc tế gốc Hàn phải đọc những hướng dẫn sau đây:
                            - Thí sinh quốc tế gốc Hàn phải đáp ứng được một trong hai yêu cầu sau, bắt đầu từ kỳ Tuyển sinh mùa xuân 2013:
                            (1) Cha mẹ thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                            (2) Thí sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học, Phổ thông và Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc (với bậc Thạc sĩ). Và thí sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học, Phổ thông, Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc và đã nhận bằng Tiến sĩ ở tại quốc gia khác Hàn Quốc cũng như tại Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc (với bậc Tiến sĩ).

                            ※ Lưu ý: Bắt đầu từ kỳ Tuyển sinh mùa xuân năm 2013, thí sinh gốc Hàn không đáp ứng được một trong các điều kiện trên thì không thể tham gia kỳ Tuyển sinh quốc tế, nhưng có thể tham gia kỳ tuyển sinh Hàn Quốc (http://admission.kaist.ac.kr/pages/home2)


                            II. Hồ sơ yêu cầu


                            Hồ sơ bắt buộc
                            1. Đơn xin nhập học
                            - Sau khi hoàn tất đăng ký trực tuyến, thí sinh in ra và gửi kèm với các giấy tờ cần thiết khác.
                            2. Nguồn tài chính

                            - Mẫu đơn có trong Tuyển sinh trực tuyến.
                            1) Tự trang trải hoặc nhận sự giúp đỡ từ cha mẹ nên gửi kèm Bảng kê ngân hàng để chứng minh khả năng thanh toán các chi phí giáo dục ở KAIST.
                            2) Chính phủ/tổ chức/cơ quan/công ty tài trợ nên gửi kèm giấy chứng nhận có con dấu của nhà tài trợ. Những thí sinh này sẽ không được nhận học bổng KAIST.
                            - Thí sinh có thể nộp đơn xin học bổng KAIST mà không cần nộp những giấy chứng nhận trên.

                            3. Thư giới thiệu

                            - Yêu cầu phải có 2 thư giới thiệu. Người giới thiệu ký tên và đóng dấu lên mặt sau phong bì.
                            - Thí sinh đang làm việc có thể yêu cầu người giám sát viết thư giới thiệu. Thư giới thiệu không bắt buộc phải sử dụng mẫu của KAIST, chỉ cần có đầy đủ thông tin về công ty như địa chỉ, điện thoại, fax. Đồng thời phải có dấu mộc chính thức của công ty. Nếu người đại diện gửi trực tiếp đến Văn phòng tuyển sinh thì phải trước thời hạn.

                            4. Văn bằng/Chứng chỉ

                            - Chứng chỉ hoặc bản sao bằng Cử nhân (với bậc Thạc sĩ) hoặc bằng Cử nhân và Thạc sĩ (với bậc Tiến sĩ) phải được cơ quan cấp phát đóng dấu chứng thực.
                            - Nếu thí sinh có kế hoạch tốt nghiệp trước ngày 31/08/2012 thì bạn phải nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc văn bản do chính trường cấp. Trong đó có ghi rõ ngày tốt nghiệp và ngày trao bằng tốt nghiệp.
                            Bản gốc hoặc bản sao có công chứng
                            5. Bảng điểm

                            - Chứng chỉ hoặc bản sao bảng điểm từng cấp bậc khóa học của thí sinh do trường cấp phát.
                            - Phải có bảng điểm Đại học, cùng với xếp loại học lực (nếu có).
                            - Nếu điểm hoặc điểm xếp loại của thí sinh không có trên bảng điểm, thí sinh phải bổ sung giấy tờ trình bày rõ lý do không xếp hạng của nhà trường.
                            - Bảng điểm có thể được gửi riêng đến Văn phòng Tuyển sinh trước thời hạn.
                            Bản gốc hoặc bản sao có công chứng
                            * 6. Giấy chứng nhận khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh (EPT)
                            - Trình độ tiếng Anh của thí sinh phải đạt được điểm tối thiểu sau: TOEFL 550 (210 qua máy tính, 80 qua mạng), IELTS 5.5, TEPS 550, Nghe và Đọc TOEIC 750 + Nói cấp 6 + Viết hơn cấp 7.
                            - Phải kiểm tra trình độ tiếng Anh trước ngày 30/04/2010, nếu không sẽ bị loại. Kiểm tra phải thực hiện 2 năm trước khi hết hạn Tuyển sinh trực tuyến.
                            - ETS sẽ gửi trực tiếp điểm của thí sinh tới KAIST. Mã báo cáo của KAIST là 0195. Điểm báo cáo phải đúng thời hạn.
                            - Không chấp nhận TOEFL nội bộ (ITP).
                            - Thí sinh bản ngữ nói tiếng Anh (không phải ngôn ngữ chính thức) được miễn nộp điểm EPT.
                            - Nếu thí sinh không có bản ngữ tiếng Anh thì vẫn phải nộp giấy chứng nhận EPT, bất kể thí sinh có tham gia đào tạo ở đại học tiếng Anh.
                            - EPT không bắt buộc chọn thí sinh của Chương trình Công nghệ toàn cầu (GITTP).
                            Chú ý: Bản gốc hoặc bản sao có công c
                            7. Sơ yếu lý lịch - Thí sinh tự trình bày Bản sao
                            8. Tư liệu cá nhân I Giấy tờ chứng minh quốc tịch của thí sinh, như hộ chiếu, thẻ ID quốc gia, thẻ đăng ký tạm trú… (Gồm một bản sao có đầy đủ tên, ảnh, số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.) Bản sao
                            9. Tư liệu cá nhân II Giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ thí sinh, như hộ chiếu, thẻ ID quốc gia, thẻ đăng ký tạm trú… (Gồm một bản sao có đầy đủ tên, ảnh, số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.) Bản sao

                            10. Chứng nhận quan hệ gia đình (Thí sinh gốc Hàn chỉ nộp bản gốc)

                            Văn bản chính thức chứng minh thí sinh đã hủy bỏ quốc tịch Hàn Quốc, như Chứng nhận lý lịch cá nhân của thí sinh hoặc Sổ hộ khẩu gia đình. Những văn bản này được dùng để xác thực sự hủy bỏ quyền công dân.

                            Hồ sơ không bắt buộc
                            11. Danh sách bằng khen
                            - Bất kì bằng khen, giải thưởng, học bổng đại học, học bạ và thực tập báo cáo mà thí sinh đã đạt được, hãy liệt kê theo thứ tự danh sách được cung cấp (ví dụ: Kiểm tra trình độ tiếng Anh (GRE), Kiểm tra trình độ tiếng Anh kinh doanh (GMAT), Kiểm tra trình độ tiếng Hàn (TOPIK), Kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Hàn (KLPT), …)
                            - Danh sách này chỉ có hiệu lực khi thí sinh nộp các chứng chỉ trên.
                            12. Thông tin nhà trường/ Cách chấm điểm
                            Gửi kèm hồ sơ trường học và mô tả vài nét cách chấm điểm để chúng tôi có thể hiểu rõ hơn về trường các thí sinh đã học.

                            1) Tự trang trải hoặc nhận sự giúp đỡ từ cha mẹ:
                            - Nếu thí sinh tự trang trải hoặc nhận sự giúp đỡ từ cha mẹ nên gửi kèm Bảng kê ngân hàng để chứng minh khả năng thanh toán các chi phí giáo dục ở KAIST.
                            - Học phí (9.371.000 KRW/học kỳ, Bằng MBA 12.000.000 KRW/học kỳ)
                            2) Học bổng chính phủ:
                            Nếu thí sinh được chính phủ trao học bổng, thí sinh nên gửi kèm giấy chứng nhận tài trợ. Những thí sinh này sẽ không được nhận học bổng KAIST.
                            3) Học bổng KAIST:
                            Tiền và điều kiện xét học bổng KAIST đã quy định trước khi thí sinh ghi danh dựa vào số người nộp đơn. Hội khuyến học KAIST sẽ xem xét và miễn giảm học phí mỗi năm. Người nhận học bổng không phải trả học phí. Trợ cấp hàng tháng là 3.000 KRW và nhận được Bảo hiểm y tế Quốc gia từ trưởng khoa.


                            III. Những điều cần lưu ý

                            1. Thí sinh và giáo viên phải sao chép và giữ lại tất cả các bản phtocopy của các mẫu đơn đã hoàn thành. Hồ sơ nộp sẽ KHÔNG được hoàn trả với mọi lý do.
                            2. Lệ phí ghi danh cũng không được hoàn lại.
                            3. Bản sao tài liệu phải được cơ quan cấp phát đóng dấu chứng thực. Bản sao không công chứng sẽ không được coi là hợp lệ.
                            4. Tất cả văn bản phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Văn bản viết bằng ngôn ngữ khác phải kèm theo bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
                            5. Hồ sơ (e.g. thư giới thiệu, bằng tốt nghiệp, bảng điểm, và bảng báo cáo điểm tiếng Anh) có thể gửi trực tiếp đến Văn phòng Tuyển sinh. Mọi tài liệu cần gửi đến nơi trong thời gian quy định.
                            6. Nếu có sự sai lệch thông tin trong bất kì văn bản nào, thí sinh sẽ bị hủy tư cách nhập học.
                            7. Đơn và hồ sơ bổ sung không đầy đủ hoặc không đúng sự thật, thí sinh sẽ bị loại khỏi kỳ xét tuyển.
                            8. Cán bộ tuyển sinh có thể yêu cầu thí sinh bổ sung tài liệu để xác minh tính chân thật của hồ sơ.
                            9. Thí sinh muốn nộp điểm EPT của TOEIC thì nên nộp cả điểm 3 bài thi TOEIC (Nge – Đọc, Nói, Viết). Điểm TOEIC Nghe – Đọc mà không có Nói – Viết hoặc ngược lại sẽ bị xem là không hợp lệ.
                            10. Thường xuyên truy cập trang web tuyển sinh (KAIST - Online Application for International Applicants) để kiểm tra hồ sơ (16/01 đến 07/03). Chúng tôi sẽ không liên hệ đến từng cá nhân.
                            11. Thí sinh trúng tuyển không được trì hoãn việc nhập học vào học kỳ sau. Thí sinh muốn hoãn việc nhập học phải ghi danh lại.

                            IV. Nơi nộp đơn

                            Văn phòng Tuyển sinh KAIST (Bà Angela, Lee)
                            E11 Bldg., F5, Rm#507, 291 Daehak-ro, Yuseong-gu, Daejeon 305-701 Hàn Quốc
                            Phone: (+82-42) 350-2355 Fax : (+82-42) 350-2930 E-mail: kaistintl@kaist.ac.krThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
                            ※ KHÔNG được gửi trực tiếp hồ sơ đến Văn phòng Tuyển sinh KAIST nếu thí sinh dự tuyển Chương trình Học bổng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Tài chính KOICA-KAIST. Hãy liên lạc với Văn phòng KOICA tại quận 1 hoặc Văn phòng chính phủ nếu thí sinh muốn tham gia. Vào http://training,koica.go.ke/ để biết thêm chi tiết.

                            V. Cách trả lệ phí


                            Lệ phí đăng ký là 50.000KRW hoặc 50USD. Thí sinh có thể chọn cách thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Nếu trả bằng thẻ tín dụng, đơn của thí sinh sẽ được chấp nhận ngay, đồng thời miễn nộp các hóa đơn và giấy chuyển tiền.

                            Nếu chuyển khoản qua ngân hàng, thí sinh phải điền vào hóa đơn và gửi cho chúng tôi qua email hoặc fax. Sau khi kiểm tra hóa đơn, chúng tôi sẽ thông báo cho thí sinh kết quả. Tài khoản của thí sinh sẽ bị trừ khi kỳ tuyển sinh kết thúc. Lưu ý, thí sinh không thể chỉnh sửa đơn và rút lại số tiền đã nộp.

                            Thủ tục tuyển sinh

                            Truy cập Home - KAIST Admission Office và nhấp vào "Tuyển sinh trực tuyến tốt nghiệp học kỳ mùa thu 2012". Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn tuyển sinh trước khi ghi danh.


                            Điền vào đơn trực tuyến và tải ảnh thí sinh lên (bmp, jpg, png) và làm theo hướng dẫn, sau đó lưu lại dữ liệu.

                            Kiểm tra xem các thông tin đã điền đúng chưa. → Sau khi nộp lệ phí ghi danh, thí sinh sẽ không thể thay đổi bản đăng ký hoặc xin hoàn lại số tiền. Cho nên thí sinh cần phải cẩn thận điền vào đơn trước khi thanh toán.

                            Thanh toán lệ phí bằng thẻ tín dụng hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

                            Thí sinh in hồ sơ tuyển sinh trực tuyến của mình. → Cần giữ lại mã tuyển sinh để làm các thủ tục khác và xét nhập học.


                            Gửi một bản sao hồ sơ trực tuyến cùng các tài liệu liên quan đến Văn phòng Tuyển sinh.

                            * Chú ý: Thí sinh không gửi bản sao hồ sơ trực tuyến cùng các tài liệu liên quan đến Văn phòng Tuyển sinh sẽ bị loại ngay vòng sơ tuyển kể cả khi thí sinh đó đã hoàn thành việc đăng ký trực tuyến.


                            1. Nộp hồ sơ: Đặt các tài liệu vào phong bì, danh sách tài liệu phải đặt đầu tiên. Thí sinh có thể dùng tem địa chỉ đã được cung cấp trước đó. Gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc chuyển phát nhanh. Thí sinh có thể đến trực tiếp Văn phòng Tuyển sinh để nộp hồ sơ.
                            2. Hạn chót: 07/05/2012 (dấu bưu điện ngày 30/04/2012)
                            3. Địa chỉ: Văn phòng Tuyển sinh KAIST
                            E11 Bldg., 5F, Rm#507, 291 Daehak-ro, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc (305-701) ĐT. +82-42-350-2355

                            Hoàn thành nộp đơn

                            Thường xuyên kiểm tra xem hồ sơ đã đến nơi chưa hoặc bổ sung những giấy tờ còn thiếu.

                            Truy cập trang web tuyển sinh (KAIST - Online Application for International Applicants) để kiểm tra hồ sơ từ ngày 09/04 (Thứ hai) đến ngày 09/05 (Thứ tư). Chúng tôi sẽ không liên hệ đến từng cá nhân.
                            Nếu hồ sơ có thiếu sót giấy tờ cần thiết, thí sinh phải nộp cho Văn phòng Tuyển sinh trước thời gian quy định.

                            Thông tin cơ sở
                            I. Thông tin liên lạc

                            Nhóm Công tác Sinh viên

                            * Học bổng
                            * Công tác chung


                            Email: imkoobae@kaist.ac.kr
                            Tel: 82-42-350-2163
                            Phòng: E11, 1F

                            Nhóm Dịch vụ Phúc lợi Sinh viên

                            * Sắp xếp ký túc xá
                            * Hiệp hội Bảo hiểm Y tế


                            Email: jaeheekim@kaist.ac.kr
                            Tel: 82-42-350-4712
                            Phòng: E11, 1F
                            Nhóm đăng ký học tập

                            * Đăng ký khóa học
                            * Điểm trung bình
                            * Chứng chỉ học tập


                            Email: kychung@kaist.ac.kr
                            ĐT. 82-42-350-2362
                            Phòng: E11, 1F
                            Văn phòng Tuyển sinh

                            * Thông tin tuyển sinh
                            * Chứng nhận nhập học


                            Email: kaistintl @kaist.ac.kr
                            ĐT. 82-42-350-2355
                            Phòng: E11, 5F
                            Văn phòng Tư vấn & Hỗ trợ Sinh viên Quốc tế (OASIS)

                            * Hỗ trợ sinh viên quốc tế
                            * Gia hạn VISA


                            Email: eonsuplee@kaist.ac.kr
                            ĐT. 82-42-350-2481
                            Phòng: W2-1, 1F
                            Nhóm mạng lưới internet
                            * Thông tin mạng lưới internet

                            Email: cosmos@kaist.ac.kr
                            ĐT. 82-42-350-5688
                            Phòng: N2, 3F
                            Hoạt động * Điện thoại ĐT. 82-42-350-2114
                            II. Cơ sở

                            Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập trang web sau:
                            KAIST
                            III. Để vào KAIST

                            Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập trang web sau:
                            Campus Map > KAIST
                            http://www.kaist.ac.kr/sub01/campusm.../KAIST_Map.pdf (Bản đồ KAIST)

                            Nguồn ThongTinHanQuoc.com
                            Last edited by quynhhuong89; 26-03-2012, 10:06.

                            Comment


                            • #44
                              [KAIST] Hướng dẫn thông tin tuyển sinh đại học dành cho sinh viên nước ngoài (Học kỳ mùa thu 2012)

                              I. Điều kiện

                              1. Thí sinh quốc tế phải hội đủ các yêu cầu sau:

                              1) Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp Trung học phổ thông ngày 31.08.2012.
                              2) Thí sinh không phải là công dân Hàn quốc.
                              3) Cha mẹ thí sinh không phải là công dân Hàn quốc.
                              * Chỉ dành cho Tuyển sinh mùa thu năm 2012, thí sinh gốc Hàn có cha mẹ là công dân Hàn quốc CÓ THỂ tham gia kỳ Tuyển sinh quốc tế không phân biệt quốc tịch của cha mẹ.

                              2. Thí sinh gốc Hàn có cha mẹ là công dân Hàn quốc phải đáp ứng các yêu cầu sau, bắt đầu từ kỳ Tuyển sinh mùa thu năm 2013.

                              1) Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp chương trình phổ thông ngày 31.08.2012.
                              2) Thí sinh không phải là công dân Hàn quốc.
                              3) Thí sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học và Phổ thông tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc. Riêng trường học quốc tế ở Hàn Quốc thì không được tính là trường học nước ngoài.
                              - Thí sinh gốc Hàn đã hoàn thành các chương trình giáo dục (Tiểu học, Trung học và Phổ thông) ở các quốc gia khác Hàn Quốc phải nộp giấy Chứng nhận xuất nhập cảnh do Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn quốc cấp phát thay cho hộ chiếu cha mẹ và các chứng từ chứng minh quan hệ cha con
                              * Bắt đầu từ kỳ Tuyển sinh mùa thu năm 2013, thí sinh gốc Hàn không đáp ứng đủ một trong các điều kiện trên thì không thể tham gia kỳ Tuyển sinh quốc tế, nhưng có thể tham gia kỳ tuyển sinh Hàn Quốc. (http://admission.kaist.ac.kr/pages/home2)
                              * Những công dân Hàn Quốc có hai quốc tịch sẽ không được tham gia như những thí sinh nước ngoài khác.
                              II. Học bổng KAIST

                              KAIST cung cấp học bổng toàn phần (học phí và lệ phí) cho tất cả các thí sinh trúng tuyển. Bắt đầu từ học kỳ VI, điểm trung bình của thí sinh phải đạt từ 2,0 đến 4,3 mới được trao học bổng toàn phần. Trợ cấp hàng tháng là 200.000 - 350.000KRW.

                              III. Chương trình đào tạo

                              - Ban Khoa học Tự nhiên:
                              Cử nhân
                              Vật Lý
                              Toán học
                              Hóa học

                              Thạc sĩ:
                              Vật Lý
                              Toán học
                              Hóa học
                              Cao học Khoa học Và Công nghệ Nano
                              Tiến sĩ:
                              Vật Lý
                              Toán học
                              Hóa học
                              Cao học Khoa học Và Công nghệ Nano
                              - Ban Khoa học Đời sống & Kỹ thuật Sinh học:
                              Cử nhân
                              Khoa học sinh học
                              Kỹ thuật Não Và Sinh học
                              Thạc sĩ:
                              Khoa học sinh học
                              Kỹ thuật Não Và Sinh học
                              Cao học Khoa học Và Kỹ thuật Y tế
                              Tiến sĩ:
                              Khoa học sinh học
                              Kỹ thuật Não Và Sinh học
                              Cao học Khoa học Và Kỹ thuật Y tế
                              - Khoa Kỹ thuật:
                              + Trường Kỹ thuật Hệ thống, Cơ khí Và Hàng không
                              Cử nhân
                              Cơ khí
                              Cơ khí Vũ trụ

                              Thạc sĩ:
                              Cơ khí
                              Cơ khí Vũ trụ
                              Kỹ thuật Hệ thống Biển
                              Tiến sĩ:
                              Cơ khí
                              Cơ khí Vũ trụ
                              Kỹ thuật Hệ thống Biển
                              + Khoa Kỹ thuật:
                              Cử nhân
                              Kỹ thuật Môi trường Và Dân sự
                              Kỹ thuật Sinh học Phân tử Và Hóa sinh
                              Kỹ thuật Và Khoa học Vật liệu
                              Kỹ thuật Hạt nhân Và Quantum

                              Thạc sĩ:
                              Kỹ thuật Môi trường Và Dân sự
                              Kỹ thuật Và Khoa học Vật liệu
                              Kỹ thuật Sinh học Phân tử Và Hóa sinh
                              Kỹ thuật Hạt nhân Và Quantum
                              Cao học EEWS
                              Cao học Giao thông Vận tải Cho Chun Sik
                              Tiến sĩ:
                              Kỹ thuật Môi trường Và Dân sự

                              Kỹ thuật Và Khoa học Vật liệu
                              Kỹ thuật Hạt nhân Và Quantum
                              Cao học EEWS
                              Cao học Giao thông Vận tải Cho Chun Sik
                              - Ban Khoa học Văn hóa
                              Cử nhân
                              Thạc sĩ:
                              Cao học Kỹ thuật Văn hóa
                              Khoa học Xã hội và Nhân văn
                              Tiến sĩ:
                              Cao học Kỹ thuật Văn hóa
                              Khoa học Xã hội và Nhân văn
                              - Khoa Công nghệ Thông tin
                              Cử nhân
                              Kỹ thuật Điện
                              Khoa học Máy tính
                              Kỹ thuật Hệ thống Kiến trúc

                              Thiết kế Kiến trúc

                              Thạc sĩ:
                              Kỹ thuật Điện
                              Khoa học Máy tính
                              Kỹ thuật Hệ thống Kiến trúc
                              Kỹ thuật Dịch vụ Tri thức
                              Thiết kế Kiến trúc
                              Bộ môn Khoa học Kỹ thuật Web
                              Tiến sĩ:
                              Kỹ thuật Điện
                              Khoa học Máy tính
                              Kỹ thuật Hệ thống Kiến trúc
                              Kỹ thuật Dịch vụ Tri thức
                              Thiết kế Kiến trúc
                              Bộ môn Khoa học Kỹ thuật Web
                              - Trường Cải tiến:
                              Cử nhân
                              Quản lý Khoa học

                              Thạc sĩ:
                              Quản lý Khoa học
                              Quản lý Kỹ thuật
                              Tiến sĩ:
                              Quản lý Khoa học
                              Quản lý Kỹ thuật
                              - Khoa Kinh tế
                              Cử nhân
                              Thạc sĩ:
                              Cao học Quản lý
                              Cao học Tài chính
                              Cao học Cải tiến và Quản lý Công nghệ
                              Cao học Quản lý Thông tin và Truyền thông
                              Tiến sĩ:
                              Cao học Quản lý

                              * Bản kê khai chi tiết về quyết định trúng tuyển đối với mỗi thí sinh sẽ không được công bố.
                              * Khoa học quản lý chỉ là văn bằng 2 hoặc là một đề tài phụ cho sinh viên.
                              IV. Thời gian tuyển sinh
                              - Tuyển sinh trực tuyến
                              10:00A.M ngày 04/01/2011 (Thứ tư) ~ 5:00P.M ngày 22/02/2012 (Thứ tư)
                              * Điền vào đơn trực tuyến (KAIST)
                              * Lệ phí: 50.000 KRW hoặc 50USD
                              - Nộp hồ hơ
                              5:00P.M ngày 29/02/2012 (Thứ tư)
                              * Bao gồm các bản sao tài liệu cần thiết gửi đến Đội hướng nghiệp và Tuyển sinh quốc tế trước thời hạn.
                              * Dấu bưu phẩm phải được đóng vào ngày 22/02/2012 (Thứ tư)
                              - Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh
                              9:00A.M ngày 16/01/2012 (Thứ hai) ~ 5:00P M ngày 07/03/2012 (Thứ tư)
                              * Thường xuyên vào trang web tuyển sinh để kiểm tra hồ sơ gửi đi đã đến nơi chưa hoặc bổ sung các tài liệu còn thiếu.
                              - Phỏng vấn
                              04/04 ~ 06/04/2012
                              * Thí sinh sẽ được liên lạc nếu có phỏng vấn.
                              - Thông báo tuyển sinh
                              5:00P.M ngày 20/04/2012 (Thứ sáu)
                              * Kết quả sẽ được đăng trên trang web của KAIST. (KAIST)
                              - Ngày nhập học
                              Ngày 03/09/2012 (Thứ hai)

                              * Thời gian trên được dựa theo múi giờ Hàn quốc và có thể thay đổi mà không có bất kỳ thông báo nào.

                              V. Hồ sơ yêu cầu

                              Hồ sơ bắt buộc
                              1. Đơn xin nhập học
                              - Sau khi hoàn tất đăng ký trực tuyến, thí sinh in ra và gửi kèm với các giấy tờ cần thiết khác.
                              2. Nguồn tài chính

                              - Mẫu đơn có trong Tuyển sinh trực tuyến.
                              1) Tự trang trải hoặc nhận sự giúp đỡ từ cha mẹ nên gửi kèm Bảng kê ngân hàng để chứng minh khả năng thanh toán các chi phí giáo dục ở KAIST.
                              2) Chính phủ/tổ chức/cơ quan/công ty tài trợ nên gửi kèm giấy chứng nhận có con dấu của nhà tài trợ. Những thí sinh này sẽ không được nhận học bổng KAIST.
                              - Thí sinh có thể nộp đơn xin học bổng KAIST mà không cần nộp những giấy chứng nhận trên.

                              3. Thư giới thiệu

                              - Yêu cầu phải có 2 thư giới thiệu. Người giới thiệu ký tên và đóng dấu lên mặt sau phong bì.
                              - Thí sinh đang làm việc có thể yêu cầu người giám sát viết thư giới thiệu. Thư giới thiệu không bắt buộc phải sử dụng mẫu của KAIST, chỉ cần có đầy đủ thông tin về công ty như địa chỉ, điện thoại, fax. Đồng thời phải có dấu mộc chính thức của công ty. Nếu người đại diện gửi trực tiếp đến Văn phòng tuyển sinh thì phải trước thời hạn.

                              4. Văn bằng/Chứng chỉ

                              - Chứng chỉ hoặc bản sao bằng Cử nhân (với bậc Thạc sĩ) hoặc bằng Cử nhân và Thạc sĩ (với bậc Tiến sĩ) phải được cơ quan cấp phát đóng dấu chứng thực.
                              - Nếu thí sinh có kế hoạch tốt nghiệp trước ngày 31/08/2012 thì bạn phải nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc văn bản do chính trường cấp. Trong đó có ghi rõ ngày tốt nghiệp và ngày trao bằng tốt nghiệp.
                              Bản gốc hoặc bản sao có công chứng
                              5. Bảng điểm

                              - Chứng chỉ hoặc bản sao bảng điểm từng cấp bậc khóa học của thí sinh do trường cấp phát.
                              - Phải có bảng điểm Đại học, cùng với xếp loại học lực (nếu có).
                              - Nếu điểm hoặc điểm xếp loại của thí sinh không có trên bảng điểm, thí sinh phải bổ sung giấy tờ trình bày rõ lý do không xếp hạng của nhà trường.
                              - Bảng điểm có thể được gửi riêng đến Văn phòng Tuyển sinh trước thời hạn.
                              Bản gốc hoặc bản sao có công chứng
                              * 6. Giấy chứng nhận khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh (EPT)
                              - Trình độ tiếng Anh của thí sinh phải đạt được điểm tối thiểu sau: TOEFL 550 (210 qua máy tính, 80 qua mạng), IELTS 5.5, TEPS 550, Nghe và Đọc TOEIC 750 + Nói cấp 6 + Viết hơn cấp 7.
                              - Phải kiểm tra trình độ tiếng Anh trước ngày 30/04/2010, nếu không sẽ bị loại. Kiểm tra phải thực hiện 2 năm trước khi hết hạn Tuyển sinh trực tuyến.
                              - ETS sẽ gửi trực tiếp điểm của thí sinh tới KAIST. Mã báo cáo của KAIST là 0195. Điểm báo cáo phải đúng thời hạn.
                              - Không chấp nhận TOEFL nội bộ (ITP).
                              - Thí sinh bản ngữ nói tiếng Anh (không phải ngôn ngữ chính thức) được miễn nộp điểm EPT.
                              - Nếu thí sinh không có bản ngữ tiếng Anh thì vẫn phải nộp giấy chứng nhận EPT, bất kể thí sinh có tham gia đào tạo ở đại học tiếng Anh.
                              - EPT không bắt buộc chọn thí sinh của Chương trình Công nghệ toàn cầu (GITTP).
                              Chú ý: Bản gốc hoặc bản sao có công c
                              7. Sơ yếu lý lịch - Thí sinh tự trình bày Bản sao
                              8. Tư liệu cá nhân I Giấy tờ chứng minh quốc tịch của thí sinh, như hộ chiếu, thẻ ID quốc gia, thẻ đăng ký tạm trú… (Gồm một bản sao có đầy đủ tên, ảnh, số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.) Bản sao
                              9. Tư liệu cá nhân II Giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ thí sinh, như hộ chiếu, thẻ ID quốc gia, thẻ đăng ký tạm trú… (Gồm một bản sao có đầy đủ tên, ảnh, số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.) Bản sao

                              10. Chứng nhận quan hệ gia đình (Thí sinh gốc Hàn chỉ nộp bản gốc)
                              Văn bản chính thức chứng minh thí sinh đã hủy bỏ quốc tịch Hàn Quốc, như Chứng nhận lý lịch cá nhân của thí sinh hoặc Sổ hộ khẩu gia đình. Những văn bản này được dùng để xác thực sự hủy bỏ quyền công dân.

                              Hồ sơ không bắt buộc
                              11. Danh sách bằng khen
                              - Bất kì bằng khen, giải thưởng, học bổng đại học, học bạ và thực tập báo cáo mà thí sinh đã đạt được, hãy liệt kê theo thứ tự danh sách được cung cấp (ví dụ: Kiểm tra trình độ tiếng Anh (GRE), Kiểm tra trình độ tiếng Anh kinh doanh (GMAT), Kiểm tra trình độ tiếng Hàn (TOPIK), Kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Hàn (KLPT), …)
                              - Danh sách này chỉ có hiệu lực khi thí sinh nộp các chứng chỉ trên.
                              12. Thông tin nhà trường/ Cách chấm điểm
                              Gửi kèm hồ sơ trường học và mô tả vài nét cách chấm điểm để chúng tôi có thể hiểu rõ hơn về trường các thí sinh đã học.

                              * Nộp hồ sơ tại: Đội hướng nghiệp và Tuyển sinh quốc tế KAIST
                              Rm #507, 5F, Creative Learning Bld. (E11)
                              335 Lộ Science, Yuseong-gu, Daejeon 305-701 Hàn Quốc
                              Tel: (+82-42) 350-2355 Fax: (+82-42) 350-2930

                              VI. Những điều cần lưu ý

                              * Thí sinh và giáo viên phải sao chép và giữ lại tất cả các bản phtocopy của các mẫu đơn đã hoàn thành. Hồ sơ nộp sẽ không được hoàn trả với mọi lý do.
                              * Lệ phí ghi danh cũng không được hoàn lại.
                              * Khi nộp đơn trực tuyến, thí sinh sẽ phải trả phí trực tuyến. Thí sinh có thể chọn cách thanh toán qua thẻ tín dụng (VISA/Master), hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Dĩ nhiên dùng thẻ tín dụng sẽ nhanh hơn chuyển khoản qua ngân hàng, thí sinh sẽ nhận được mọi thông báo khi đợt tuyển sinh trực tuyến kết thúc.
                              * Sau khi nộp lệ phí ghi danh, thí sinh sẽ không thể thay đổi bản đăng ký hoặc xin hoàn lại số tiền. Cho nên thí sinh cần phải cẩn thận điền vào đơn trước khi thanh toán.
                              * Khi được yêu cầu, thí sinh phải nộp văn bản, chứng từ gốc. Bản sao tài liệu phải được cơ quan cấp phát đóng dấu chứng thực. Bản sao không công chứng sẽ không được coi là hợp lệ.
                              * Tất cả văn bản phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Văn bản viết bằng ngôn ngữ khác phải kèm theo bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
                              * Nên đánh máy các tài liệu quan trọng hơn là viết tay.
                              * Phải nộp Bảng báo cáo điểm SAT1, SAT2, ACT, bằng A GCE, IB, AP, NCEA, kết quả thi tốt nghiệp Trung học, thi Đại học, thi quốc gia, thi quốc tế.
                              * Phải nộp 3 bảng điểm TOEIC (Nghe – Đọc, Nói, Viết).
                              * Sau khi đăng ký trực tuyến, thí sinh in các chứng từ và danh sách hồ sơ rồi sắp xếp theo thứ tự nêu trên. Dùng ghim để kẹp tài liệu, không dùng đồ bấm.
                              * Nếu có sự sai lệch thông tin trong bất kì văn bản nào, thí sinh sẽ bị hủy tư cách nhập học. Đơn và hồ sơ bổ sung không đầy đủ hoặc không đúng sự thật, thí sinh sẽ bị loại khỏi kỳ xét tuyển.
                              * Số lượng trúng tuyển sẽ được thông báo cuối cùng.
                              * Thường xuyên truy cập trang web tuyển sinh để kiểm tra hồ sơ (16/01 đến 07/03). Chúng tôi sẽ không liên hệ đến từng cá nhân.
                              * Thí sinh trúng tuyển không được trì hoãn việc nhập học vào học kỳ sau. Thí sinh muốn hoãn việc nhập học phải ghi danh lại.

                              Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                              Comment


                              • #45
                                [Đại học nữ Sookmyung] Hướng dẫn thông tin tuyển sinh đại học học kì mùa xuân 2012 (Dành cho sinh viên quốc tế)

                                Thông tin liên lạc: Bà Soo Min Eum, Phòng Nội Vụ Quốc Tế
                                ĐT: +82-2-710-9284/9072, Fax: +82-2-710-9285, Email: admission@sm.ac.kr
                                Trang web: Sookmyung Women's University

                                Phòng Nội Vụ Quốc Tế
                                140-742 #503 Quản trị B/D, Chungparo-47-gil
                                100, Yongsan-ku, Seoul, Hàn Quốc
                                Website: e.sookmyung.ac.kr
                                ĐT: +82-2-710-9284/9072, Fax: +82-2-710-9285
                                Email: admission@sm.ac.kr

                                I. Ngành học
                                - Khoa học Xã hội & Nhân văn:
                                Khoa Văn hóa & Ngôn ngữ Hàn Quốc
                                Ngành Văn hóa & Lịch sử
                                Ngành Văn hóa & Ngôn ngữ Pháp
                                Ngành Văn hóa & Ngôn ngữ Trung Hoa
                                Ngành Văn hóa & Ngôn ngữ Đức
                                Ngành Nghiên cứu tiếng Nhật
                                Ngành Khoa học Thông tin & Thư viện
                                Khoa Văn Hóa & Du lịch
                                Văn Hóa & Du lịch
                                - Khoa học
                                Ngành Vật lý Nano
                                Ngành Hóa học
                                Ngành Khoa học Sinh học
                                Ngành Khoa học Y dược
                                Ngành Toán học
                                Ngành Thống kê
                                Khoa Khoa học Máy tính
                                Ngành Khoa học Đa phương tiện
                                Ngành Khiêu vũ
                                - Sinh thái học Nhân loại
                                Ngành Quản lý Tài nguyên & Gia đình
                                Khoa Nghiên cứu Chăm sóc Trẻ em
                                Ngành May dệt
                                Ngành Dinh dưỡng & Thực phẩm
                                - Khoa học Xã hội
                                Ngành Khoa học Chính trị và Ngoại giao
                                Ngành Quản lý Quần chúng
                                Ngành Quảng cáo & Quan hệ Quần chúng
                                Ngành Kinh tế Tiêu dùng
                                Ngành Tâm lý Xã hội
                                Luật Khoa Luật
                                - Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
                                Khoa Kinh tế
                                Khoa Quản trị Kinh doanh
                                Nhạc Ngành Piano
                                Ngành Nhạc cụ
                                Ngành Thanh nhạc
                                Ngành Soạn nhạc
                                - Mỹ thuật
                                Ngành Thiết kế Trực quan Đa phương tiện
                                Ngành Thiết kế Kiến trúc
                                Ngành Thiết kế Môi trường
                                Ngành Nghệ thuật Thủ công
                                Ngành Hội họa
                                - Trường Dịch vụ Toàn cầu
                                Ngành Hợp tác toàn cầu
                                Ngành Tố chất kinh doanh
                                - Trường Anh ngữ
                                Anh ngữ và Văn học
                                - Trường Anh ngữ
                                Ngành TESL
                                - Trường Truyền thông Đa phương tiện

                                II. Thời khóa biểu nhập học
                                - Đơn xin nhập học :
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 ĐợI: 10:00 Ngày 26/10 (Thứ tư) ~17:00 Ngày 09/11 (Thứ sáu)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: 10:00 Ngày 10/11 (Thứ năm) ~17:00 Ngày 24/11 (Thứ năm)
                                - Nộp hồ sơ
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I: 10:00 Ngày 26/10 (Thứ tư) ~17:00 Ngày 14/11 (Thứ hai)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: 10:00 Ngày 10/10 (Thứ năm) ~ 17:00 Ngày 01/12 (Thứ năm)
                                -Thông báo phỏng vấn
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I: 14:00 Ngày 21/11 (Thứ hai)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: 14:00 Ngày 05/12 (Thứ hai)
                                - Phỏng vấn
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I: 14:00 Ngày 25/11 (Thứ sáu)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: 14:00 Ngày 09/12 (Thứ sáu)
                                - Thông báo kết quả
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I:14:00 Ngày 13/12 (Thứ ba)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II:14:00 Ngày 22/12 (Thứ tư)
                                - Đăng ký
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I: Tháng 02/2012
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: Tháng 02/2012
                                - Nhập học
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I: Ngày 02/03/2012 (Thứ sáu)
                                Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II: Ngày 02/03/2012 (Thứ sáu)

                                III. Điều kiện

                                1) Bậc Đại học

                                Những sinh viên có cha mẹ không phải người Hàn Quốc
                                ※ Nếu sinh viên Đài Loan có cha mẹ cũng là người Đài Loan thì hợp cách.
                                ※ Nếu sinh viên và cha mẹ vừa thay đổi quốc tịch Hàn Quốc lúc nộp đơn hoặc sau Trung học thì không hợp cách.
                                Sinh viên đã hoàn thành các chương trình Tiểu học, Trung học, Phổ thông tại Hàn Quốc hoặc ở quốc gia khác

                                2) Chuyển giao bậc Đại học
                                Sinh viên chuyển giao bậc Đại học cũng phải hội đủ các điều kiện tương đương với các sinh viên năm nhất.

                                A. Sinh viên Chuyển giao năm nhất phải đáp ứng một trong ba điều kiện sau:
                                1. Tốt nghiệp 4 năm Đại học chính quy (hoặc bảo lưu tốt nghiệp).
                                2. Đã học được 2/4 năm Đại học chính quy và hơn 60 tín chỉ.
                                3. Tốt nghiệp Cao đẳng (hoặc bảo lưu tốt nghiệp)

                                B. Sinh viên Chuyển giao năm hai:
                                1. Đã học được 1/4 năm Đại học và hơn 30 tín chỉ.

                                IV. Quy trình

                                1. Thi và phân bố điểm
                                - Đại học/Chuyển giao:
                                Phỏng vấn: 100% (100 điểm)
                                Tổng: 100% (100 điểm)
                                ※ Học phí nhập học: 100.000KRW
                                ※ Sinh viên các ngành Nghệ thuật và Thể Dục Thể Chất sẽ thi thực hành, điểm thi sẽ được tính chung trong mục Phỏng vấn.
                                (Vui lòng tham khảo trang web sau để biết thêm thông tin chi tiết: Sookmyung Women's University → Tuyển sinh → Đại học)

                                V. Hồ sơ yêu cầu
                                - Giấy tờ thông thường:
                                ① Đơn xin nhập học (Mẫu có sẵn)
                                ② Kế hoạch học tập (Mẫu có sẵn) và Điểm rèn luyện (Mẫu có sẵn)
                                ③ Thư giới thiệu (Tự viết)
                                ④ TOPIK cấp 3, TOEFL 587, CBT 240, iBT 95, MATE Nói CM và Viết CC, IELTS 6.5, TEPS 716, v.v...
                                ⑤ Giấy trúng tuyển đầu vào và đầu ra, thẻ Đăng ký tạm trú.
                                (Dành cho phụ huynh và sinh viên)
                                ⑥ Giấy chứng nhận quốc tịch (Bản sao Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu của phụ huynh và sinh viên)*
                                ⑦ Giấy tờ chính thức chứng minh quan hệ gia đình giữa phụ huynh và sinh viên*
                                - Sinh viên Đại học
                                ① Giấy chứng nhận Tốt nghiệp Phổ thông*
                                ② Bằng Tốt nghiệp Phổ thông*
                                - Sinh viên Chuyển giao
                                ① Giấy chứng nhận Tốt nghiệp trường gần nhất*
                                ② Bằng Tốt nghiệp trường gần nhất*
                                - Giấy tờ chứng nhận sinh viên
                                ① Thư xác minh chuyên ngành học
                                ② Giấy chứng nhận trúng tuyển
                                ③ Bảo hiểm hồ sơ nhập học
                                ④ Giấy tờ làm VISA
                                1 ảnh màu
                                Hộ khẩu thường trú
                                Bản sao Hộ chiếu và thẻ Đăng ký tạm trú (Chỉ dành cho sinh viên)
                                Thống kê tài khoản (bằng hoặc hơn 13.000USD)
                                Bản sao Chứng minh thư

                                ※ Các giấy tờ có dấu hoa thị (*) phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh có công chứng đầy đủ.
                                ※ Riêng tài liệu ①, ② của sinh viên Đại học và sinh viên Chuyển giao bậc Đại học bắt buộc phải dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, có thể đến Hiệp hội công chứng quốc tế tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở quốc gia của sinh viên để công chứng.
                                ※ Nếu sinh viên không thể tham gia phỏng vấn, vui lòng điền vào Kế hoạch học tập (viết tay) và gửi cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ phỏng vấn sinh viên qua điện thoại.
                                ※ Học bổng Hàn Quốc hoặc học bổng quốc tế sẽ do chính phủ quy định.
                                ※ Sinh viên các ngành Nghệ thuật và Thể Dục Thể Chất phải đạt TOPIK cấp 2, TOEFL 523, CBT 193, iBT 70, MATE Nói CE và Viết MM, v.v...
                                ※ Nếu sinh viên đã đăng ký mà không đạt đủ số điểm tiếng Hàn hoặc tiếng Anh theo quy định, thì sinh viên đó chỉ có thể tốt nghiệp khi đạt được điểm trung bình các chứng chỉ sau đây: TOPIK cấp 3, TOEFL587, CBT 240, iBT 95, MATE Nói CL và Viết MH, IELTS 6.5, TEPS 716, v.v...
                                ※ Để tốt nghiệp SMU thì sinh viên quốc tế cần đạt TOPIK cấp 4 trở lên.
                                VI. Thông báo học bổng

                                1) Học bổng toàn cầu Sookmyung dành cho sinh viên xuất sắc.

                                - Học phí 4 năm + Học phí 2 năm:
                                1) Điểm trung bình trên 3.0/4.3 một học kỳ - 100% học phí
                                2) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 một học kỳ - 50% học phí
                                3) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 một học kỳ - 30% học phí
                                4) Điểm trung bình từ 2.0 đến 2.3 một học kỳ - 10% học phí
                                - Học phí: 1 học kỳ + Học phí trường Hàn ngữ : 1 học kỳ + 50% Học phí 1 học kỳ:
                                1) Điểm trung bình trên 3.5/4.3 một học kỳ - 100% học phí
                                2) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 một học kỳ - 70% học phí
                                3) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 một học kỳ - 50% học phí
                                4) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 một học kỳ - 30% học phí
                                5) Điểm trung bình từ 2.0 đến 2.3 một học kỳ - 10% học phí

                                ※ Học bổng sẽ được trao cho sinh viên nước ngoài dựa theo bảng trên, hoạt động ngoại khóa, điểm trung bình và tiềm năng của mỗi sinh viên.
                                ※ Phí tuyển sinh và học phí thay đổi tùy theo từng học kỳ và từng ngành học.
                                ※ Tiền nhà trọ, vé máy bay, v.v... có thể được bổ sung sau khi xem xét.
                                ※ Sinh viên quốc tế được miễn phí tuyển sinh.

                                2) Học bổng cho sinh viên quốc tế
                                Phí tuyển sinh
                                1) Điểm trung bình trên 3.5 đến 4.3 một học kỳ - 100% học phí
                                2) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 một học kỳ - 70% học phí
                                3) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 một học kỳ - 50% học phí
                                4) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 một học kỳ - 30% học phí
                                5) Điểm trung bình từ 2.0 đến 2.3 một học kỳ - 10% học phí

                                VII. Thông báo học bổng ở trường

                                1) Sinh viên đã hoàn thành hơn 12 tín chỉ, không tính các khóa học P/F
                                2) Chỉ trao cho những học kỳ chính quy (kể cả học kỳ cơ sở: 8 học kỳ)
                                VIII. Cách đăng ký

                                1) Đăng ký trực tuyến (Sookmyung Women's University) → Tuyển sinh→ Đại học
                                ⇒ Tuyển sinh trực tuyến hoặc Tuyển sinh trực tiếp.

                                2) Gửi tất cả các giấy tờ cần thiết đến:
                                Bà SOO MIN EUM
                                Văn phòng Tuyển sinh #503, Phòng Nội vụ Quốc tế
                                Hyochangwon-Gill 52 Yongsan-Gu Seoul, Hàn Quốc140-742

                                Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                                Comment

                                Về tác giả

                                Collapse

                                thaisonictc Tìm hiểu thêm về thaisonictc

                                Bài viết mới nhất

                                Collapse

                                Đang tải...
                                X