Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Cấu trúc của Modem ADSL

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Cấu trúc của Modem ADSL

    Hi all!
    Tôi đang tìm hiểu về mạng ADSL, trong đó tôi rất quan tâm đến cấu trúc của 1 modem ADSL. Thật tiếc là đã tìm kiếm nhiều nhưng vẫn chưa có được 1 tài liệu hoành chỉnh. Mong các thành viên chỉ giáo!!!
    |

  • #2
    linh kien modem

    MỤC LỤC
     Khái niệm chung về ADSL
     Modem ADSL
    2.1 ) Khái niệm
    2.2 ) Cấu tạo
    • 2.2.1) CPU
    • 2.2.2) RAM
    • 2.2.3 ) NVRAM
    • 2.2.4 ) Buses
    • 2.2.5 ) Flash Memory
    • 2.2.6 ) ROM
    • 2.2.7 ) Interfaces
    2.3 ) Cấu hình
    2.4 ) Các tính năng cơ bản
    • 2.4.1 ) Hệ điều hành hỗ trợ
    • 2.4.2 ) Giao diện ADSL tương thích
    • 2.4.3 ) Giao tiếp ISDN
    • 2.4.4 ) Cơ chế Routing thông minh
    • 2.4.5 ) Tích hợp UPnP hỗ trợ đồng bộ với Windows XP cho
    các ứng dụng multimedia như MSN Messenger
    • 2.4.6 ) Khả năng tường lửa (FireWall)
    • 2.4.7 ) Công cụ Syslog trên Windows
    • 2.4.8 ) Port Forwarding
    • 2.4.9 ) Khả năng riêng ảo (VPN )
    • 2.4.10 ) VOIP (Voice Over Internet Protocol)
    • 2.4.11 ) Hỗ trợ ứng dụng Multimedia
    • 2.4.12 ) Printer Server
    • 2.4.13 ) Có sẵng Ethernet Swith
    2.5) Các loại modem ADSL và giá thành của chúng













     Khái niệm chung về ADSL

    ADSL(Aymmetric Digital Subsriber Line) : Là đường thuê bao kĩ thuật số không đối xứng ,kĩ thuật truyền được sử dụng trên đường dây từ modem của thuê bao đến nhà cung cấp dịch vụ , tốc độ download đạt khoảng 1.544 – 8 Mbps , upload đạt khoảng 16 -640 Mbps .


    Hình 1.1 : Mô tả sử dụng dịch vụ ADSL

    Một công nghệ mới cung cấp kết nối tới các thuê bao qua đường cáp điện thoại với tốc độ cao cho phép người sử dụng kết nối internet 24/24 mà không ảnh hưởng tới việc sử dụng điện thoại và fax .Công nghệ này tận dụng hệ thống cáp đồng điện thoại hiện thời để cung cấp kết nối , truyền dữ liệu số tốc độ cao . ADSL là một chuẩn được Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ thông qua nam 1993 và gần đây được liên minh viễn thông quốc tế ITU công nhận và phát triển .

     Modem ADSL
    2.1 ) Khái niệm :
    Modem ADSL là thiết bị dùng để cung cấp giải pháp kết nối internet cho các máy trong mạng LAN sử dụng đường truyền ADSL . Nó không chỉ cung cấp cvie65c truy cập internet mà còn có các đặc điểm khác được tích hợp bên trong như :firewall/securty, VPN, hỗ trợ đa phương tiện , thích hợp Print Server qua cổng giao tiếp USB, Voice over IP , DDNS , ……..


    Hình 2.1.1 : hình minh hoạ kết nối internet qua thiết bị ADSL router

    2.2 ) Cấu tạo
    Hình vẽ dưới cho chúng ta thấy mặt trước và mặt sau của một thiết bị DrayTek ADSL router :


    hình 2.1.1 : hình mô tả thiết bị ADSL router


    Các thành phần chính bên trong một thiết bị router ADSL của Cisco bao gồm :
    - CPU (Central Processing Unit)
    - RAM – Random Access Memory
    - NVRAM – Nonvolatile Random Access Memory
    - Buses
    - Flash Memory
    - ROM – Read Only Memory
    - Các cổng giao tiếp


    2.2.1) CPU
    CPU thực thi những chỉ dẫn trong hệ điều hành . Đa số những chức năng này là :
    + Khởi tạo hệ thống
    + Các chức năng định tuyến
    + Điều khiển cổng giao tiếp mạng
    CPU là một bộ vi xử lý . Đối với các router lớn , một router có thể có nhiếu CPU bên trong


    2.2.2) RAM
    RAM hay còn gọi là Dynamic RAM (DRAM) , có những đặ điểm và chức năng sau :
    + Lưu trữ bảng định tuyến
    + Nắm giữ ARP cache
    + Nắm giữ fast-switching cache
    + Thực hiện packet-buffering (Share RAM)
    + Duy trì các gói tin được gửi trong hàng đợi
    + Cung cấp bộ nhớ tạm cho tập tin cấu hình của router khi router được mở lên
    + Mất tất cả các thông tin khi nguồn điện cung cấp bị mất


    2.2.3 ) NVRAM
    NVRAM có những đặc điểm và chức năng sau :
    + Cung cấp bộ nhớ để lưu trữ tậo tin cấu hình khởi động (startup configuration file)
    + Giữ lại tất cả các thông tin lưu trữ trên NVRAM khi nguồn điện cung cấp cho router bị mất hoặc Router khởi động lại



    2.2.4 ) Buses
    Trong hầu hết các loại router đều có :
    + 1 Bus hệ thống (system bus ) : thường được dùng để truyền thông giữa CPU và các cổng giao tiếp hoặc là giữa các khe cắm mở rộng . Bus này truyền các gói tin đi/đến các cổng giao tiếp
    + 1 CPU bus : được CPU sử dụng để truy suất các thành phần từ thiết bị lưu trữ của Router. Bus này truyển các chỉ thị và dữ liệu đến các ô địa chỉ trên bộ nhớ được chỉ định


    2.2.5 ) Flash Memory
    Flah memory có những đặc điểm và chức năng sau :
    + Lưu trữ tập tin hình ảnh (image file) của hệ điều hành
    + Cho phép cập nhật phần mềm mà không phải gỡ bỏ hay thay thế chip tren bộ xử lý
    + giữ lại tất cả thông tin khi router mất nguồn điện hay khi router restart lại
    + Có thể lưu trữ nhiều phiên bản khác nhau của IOS


    2.2.6 ) ROM
    Rom có những đặc điểm và chức năng sau :
    + Duy trì chương trình chuẩn đoán giúp router khi mở lên có khả năng tự kiểm tra
    + Lưu trữ chương trình tự khởi động và hệ điều hành cơ bản
    + Có khả năng nâng cấp phần mềm bằng cách thay thế những chip được lắp đặt


    2.2.7 ) Interfaces
    Interfaces là các kết nối trên router với môi trường bên ngoài . Có 3 kiểu kết nối :
    + LAN : thường là một trong nhiều kiểu kết nối khác nhau của mạng Ethernet hay token ring . Những cổng kết nối này có chip điều khiển kết nối logic giữa router với phương tiện truyền dẫn . Cổng giao tiếp LAN có thể được lắp đặt cố định hay được lắp đặt thêm
    + WAN : Là cổng giao tiếp bao gồm ISDN , serial , và được tích hợp CSU (channel services) . Cũng giống như các cổng giao tiếp LAN , các cổng giao tiếp WAN cũng có các chip điều khiển đặc biệt . Cổng giao tiếp WAN có thể được lập cố định hoặc được lắp đặt thêm
    + Console/AUX: là những cổng tuần tự được sử dụng chủ yếu cho việc khởi tạo cấu hình ban đầu của router . Những cổng này không phải là những cổng mạng . Chúng thừơng được dùng để cho phép máy tính có thể kết nối đến thông qua cổng COM trên máy tính hoặc thông qua
    modem

    2.3 ) Cấu hình (trên modem Draytek Virgo 2600)

    Chọn cấu hình card mạng theo DHCP :
    Click phải trên My Network Places  chọn Properties :






















    Click phải trên biểu tượng card mạng kết nối về router DrayTek  properties






















    Chọn giao thức kết nối là TCP/IP  nhắp vào Properties :






















    Chuyển chế độ card mạng để trở thành DHCP client :




















    Mở chương trình duyệt web của bạn lên (ví dụ : Internet Explorer, Opera, MyIE... ) nhập vào địa chỉ của router (mặc định : http://192.168.1.1 )  nhấn Enter :















    Sẽ thấy xuất hiện họp thoại yêu cầu đăng nhập (Username và password) vào trang cấu hình của Router, mặc định khi mới mua router về sử dụng lần đầu:

    Username : admin
    Password : không có
    Nhập username là admin  Nhấn Enter sẽ thấy xuất hiện màn hình sau :



















    Nhấp chọn vào mục Internet Access Setup sẽ xuất hiện màn hình sau:



    Chọn cấu hình PPPoE/PPPoA, sẽ xuất hiện màn hình sau:




    Chọn enable  nhập vào giá trị VPI, VCI, Encapsulation type, Protocol, modulation (cứ để mặc định là Multimode) do nhà cung cấp dịch vụ (ISP) quy định.

    Thông số ADSL của một số ISP tại Việt Nam:

    STT ISP VPI VCI Encapsulation Type Protocol Modulation
    01 VNN : Mega VNN 8 35 LLC/SNAP PPPoE Multimode
    02 FPT 0 33 LLC/SNAP PPPoE Multimode
    03 Sai Gon Net 8 35 LLC/SNAP PPPoE Multimode
    04 Viet Tel 8 35 LLC/SNAP PPPoE Multimode
    05 Net Nam 8 35 LLC/SNAP PPPoE Multimode



    Bên phải màn hình, nhập vào username và password do ISP cung cấp cho bạn.

    Click chọn Always on nếu muốn connect liên tục (tự động connect lại khi offline).

    Sau đó bấm OK, chúc mừng bạn đã cấu hình xong, hiện giờ bạn đã có thể truy cập internet được rồi.

    Màn hình sau sẽ xuất hiện, để trở về màn hình cấu hình chính bạn nhấp chọn vào Main Menu ở góc trên bên phải (trong bất cứ trong ứng nào muốn trở về màn hình chính thì bấm Main Menu)

















    Để xem tình trạng kết nối, bạn chọn mục Online Status trên màn hình cấu hình chính


















    Bạn chú ý các thông số sau đây : phần Wan Status, nếu hiện lên giống như hình bên dưới (hiển thị IP Address, GW IP Addr.. màu xanh lá) là bạn đang connect tốt, có thể truy cập internet:



















    Nếu không hiển thị các dòng trên (các dòng IP Address, mode, GW IP Addr...) sẽ màu đỏ : Thì lúc này bạn cần chú ý :
    • Gõ lại username và password
    • Xem lại các thông số VPI, VCI, Encapsulation type, Protocol, modulation.
    • Cuối cùng, chú ý SRN Margin : nếu như là dưới 6.0 thì bạn có thề phone cho nhà cung cấp dịch vụ của bạn được rồi. Vì thông số này thấp thì bạn không thể thực hiện kết nối ADSL tới ISP của bạn được đâu, họ sẽ khắc phục giúp bạn điều này.


    Cuối cùng là bạn cần thay đổi password mặc định của trang web cấu hình Router này (mặc định là không có) ngay vì lý do bão mật:

    Trở về Main Menu  chọn mục Administrator Password Setup:

































    Bạn cần nhập vào password mới của bạn, nhập lại lần nữa cho đúng  nhấp OK:















    Vậy là chúng ta đã hoàn tất việc cấu hình cơ bản cho việc kết nối ADSL thông qua Vigor2600 series

    2.4) Các tính năng cơ bản
    2.4.1 )Hệ điều hành hỗ trợ:
    Windows 95, 98, Me, NT4, 2000, XP, .NET, Linux, MacOS 8/9/10x.
    2.4.2) Giao diện ADSL tương thích với :
    • ADSL & RADSL
    • ATM Protocols : G.DMT, AAL5, ATM UNI3.1/4.0 PVC, up to 8PVCs, MPoA (RFC1483/2684), OAM F4/F5 Loopback (ITU-T I.610), ILMI.
    • Tự động hiệu chỉnh tốc độ đường truyền (512Kbps-8Mbps Downstream), tương thích RADSL.
    2.4.3) Giao tiếp ISDN :
    Tích hợp thêm giao tiếp ISDN chuẩn S/T (có sẵn Modem ISDN); Cắm trực tiếp line ISDN từ NT1 vào. Nếu như bạn không có ADSL, kết nối ISDN có thể được sử dụng như là một kết nối Internet chính. Một ý tưởng khác là hiện thời bạn đang dùng ISDN nhưng trông chờ ADSL sau này thí dòng sản phẩm (vigo 2600..)là sự chọn lựa đúng đắn cho bạn. Giao diện ISDN cung cấp :
    • Tương thích với ISDN chuẩn S/T.
    • Dùng ISDN chia sẻ kết nối Internet (Dial-on-demand).
    • Tự động backup kết nối Internet khi đường ADSL có sự cố.
    • Điều khiển quay số kết nối LAN-to-LAN (đến một số ISDN khác)
    • Điều khiển người dùng từ xa quay số vào mạng của bạn (qua ISDN).
    • Virtual TA dễ dàng cho dịch vụ Fax và CAPI khác.
    2.4.4) Cơ chế routing thông minh:
    • Giao thức Internet : PPP (RFC1661), PPPoE (RFC2516), PPPoA (RFC2364), IPoA (RFC1577/RFC2225)
    • Giao thức LAN : ARP, Proxy ARP, IP, ICMP, IGMP, UDP, TCP
    • Giao thức xác thực : PAP, CHAP, MS-CHAP
    • Cập nhật Routing tự động hỗ trợ cơ chế RIP-V1, RIP-V2 và RRP (RFC2338)
    • Static Routing (cấu hình thủ công)
    • DNS Proxy & Cache
    2.4.5) Tích hợp UPnP, hỗ trợ đồng bộ với Windows XP cho các ứng dụng Multimedia như MSN Messenger:

    Hình 2.4.1 ) Màn hình trạng thái thiết bị UPnP
    trong Windows XP
    Router (như router Vigor2500 ) hỗ trợ kỹ thuật uPnP của Microsoft. Đây là giao thức cho phép các ứng dụng sau firewall mở các port cần thiết cho user điều khiển. Nó là một ứng dụng đặc thù với Peer-to-Peer (P2P) như là MSN Messenger. Cho phép user có thể sử dụng các ứng dụng như audio, video, đàm thoại có hình ảnh. Ta có thể set mở port hoặc port điều hướng mỗi ứng dụng cho mỗi user. Hiện nay, Microsoft thường chỉ hổ trợ uPnP trên nền Windows XP trở về sau. uPnP khác với PnP, với người dung windows một vài năm trước đây thí cơ chế PnP thừa nhận đính kèm một cách tự động, uPnP thí phát hiện firewall, gateway nhận biết ở cấp độ hệ điều hành, tự động mở ra băng thông cần thiết cho ứng dụng.
    2.4.6) Khả năng "tường lửa" (Firewall) :
    • Giám sát, nắm giữ các Packet.
    • Bảo vệ chống lại các tấn công từ chối dịch vụ DoS/DDoS, SYN/Ping-of-Death, IP Anti-Spoofing.
    • Khoá port mặc định thông qua NAT.
    • Sử dụng cơ chế lọc Packet.
    • Điều khiển truy cập bằng địa chỉ MAC.
    • Báo cáo sự hoạt động cũng như tính khả thi của firewall.
    Router (Vigor 2600 )xây dựng đầy đủ một hệ thống bảo mật trên cấp độ packet. Router sử dụng cơ chế bảo mật NAT và khóa port . Ngoài ra ở một số Ruoter(như Vigor2600 ) đã sử dụng cơ chế “keep state” packet; đơn thuần là giữ packet, nghĩa là khi một packet gởi ra ngoài, một sự tương tác giữ nó lại và cho phép nó trở lại trong một sự điều hướng khác. Mặc định của chính sách là “deny” nghĩa là bất kỳ một packet nào tới đều thông suốt. Các dòng sản phẩm Vigor2600 còn một đặc trưng về bảo mật là bảo vệ chống lại kiểu tấn công từ chối dịch vụ DoS/DDoS (Denial of Service/Distributed Denial of Service) và IP giả danh. Người sử dụng còn có thể định nghĩa cơ chế lọc cho phép bạn thêm vào nhằm bảo vệ kết nối của mình .Tất cả các cơ chế trên bạn có thề giám sát theo dõi dễ dàng thông qua syslog của router.
    2.4.7 )Công cụ Syslog trên windows

    Đối với công cụ Syslog của router(virgo 2600), một hay nhiều máy tính trong mạng có thể chạy nó, như là để theo dõi tính trạng hoạt động của router một cách liên tục. Công cụ bao hàm thông tin về hoạt động mỗi PC/User như là các nguyên tắc tường lửa và tổng thể về router. Chương trính Syslog sẵn sàng chạy trên các hệ điều hành như là một ứng dụng. Các dòng sản phẩm Vigor2600 còn hỗ trợ SNMP, cho phép SNMP client trong mạng LAN giám sát hoạt động của router thông qua web

    2.4.8 ) Port Forwarding
    Các router hoặc các ứng dụng NAT khác (chẳng hạn như ICS) tạo ra firewall giữa mạng trong của bạn và mạng internet. Một firewall sẽ giữ lại lưu lượng không mong muốn từ mạng internet vào mạng LAN của bạn. Một đường hầm (tunnel) có thể được tạo ra xuyên qua firewall của bạn vì thế các máy tính trong mạng Internet có thể giao tiếp với một trong những máy tính trong mạng LAN của bạn thông qua một port đơn. Điều này rất thuận tiện cho việc chạy Web server, game server, ftp server, thậm chí cả video conferencing. Việc tạo ra tunnel này được gọi là Port Forwarding. Một số máy tính của bạn sẽ chạy web server (port 80) trong khi các máy tính khác có thể chạy ftp server (port 23) trên cùng một địa chỉ IP.

    Port forwarding có thể khó cấu hình nhưng nó cung cấp một phương pháp an toàn để chạy máy chủ trong firewall. Tóm lại port forwarding cho phép bạn chạy nhiều loại máy chủ trên các máy tính khác nhau trong mạng LAN.
    2.4.9) Khả năng mạng riêng ảo (VPN) :
    • Tạo kết nối VPN giữa các mạng LAN thông qua Internet.
    • Điều khiển người dùng truy cập từ xa qua VPN.
    • Hỗ trợ lên đến 8 kết nối VPN khác nhau truy cập đồng thời.
    • Hỗ trợ PPTP VPNs
    • Mã hóa MPPE trên PPTP
    • Hỗ trợ LT2P & IPSec với Pre-Shared key.
    • Mã hóa DES (56bit key) & 3DES (168bit key).
    • AH (Authenticated Header) Mode
    • ESP (Encapsulated Payload) mode
    • Tính toàn vẹn của thuật toán SHA-1 và MD5.
    • Điều khiển VPN thích ứng với firewall khác như Cisco™ Pix, Nokia™, Sonicwall™, Checkponit™, Zywall™và Watchguard™.
    • Cũng tương thích với người dùng từ xa sử dụng hệ điều hành Windows98/ME/NT4 (PPTP) và Windows2000/XP (PPTP or IPSec)

    hình 2.4.2 ) cơ chế VPN
    Cơ chế VPN làm nên sự dễ dàng và thuận tiện cho việc bạn sẽ kết nối mạng nội bộ của mính đến mạng khác thông qua mạng Internet công cộng, hoặc là cho người thường xuyên đi công tác có thể truy cập vào mạng nội bộ của công ty mình thông qua Internet. Cơ chế “tunnel” chắc chắn sẵn sàng cho bạn thiết lập một kết nối thông qua kết nối Internet, cơ chế này không đòi hỏi quay số hay một kết nối lease line. Vigor2600 hỗ trợ các giao thức xác thực như PAP or Chap, giao thức liên kết PPTP và IPSec, với chế độ mã hóa DES/3DES . Mỗi Tunnel VPN có thể route nhiều subnets at mỗi điểm liên kết.
    2.4.10 ) VOIP (Voice Over Internet Protocol)
    VoIP được viết tắt từ Voice over Internet Protocol, giao thức này cho phép bạn sử dụng kết nối Internet để thực hiện các cuộc gọi. Thay vì phụ thuộc vào đường dây tương tự như hệ thống điện thoại truyền thông, VoIP sử dụng kỹ thuật số và yêu cầu kết nối băng thông tốc độ cao như DSL hoặc cáp. Có rất nhiều nhà cung cấp khác nhau cung cấp VoIP và nhiều dịch vụ khác. Ứng dụng chung nhất của VoIP cho sử dụng cá nhân hoặc gia đình là các dịch vụ điện thoại dựa trên Internet có chuyển mạch điện thoại. Với ứng dụng này, bạn vẫn cần có một số điện thoại, vẫn phải quay số để thực hiện cuộc gọi như sử dụng thông thường. Người mà bạn gọi đến sẽ không thấy có sự khác nhau so với các cuộc gọi từ hệ thống điện thoại truyền thống. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ cũng cho ra những tính năng để sử dụng adapter VoIP của bạn ở bất kỳ đâu có kết nối Internet tốc độ cao, cho phép bạn mang nó đi theo khi đi công tác hoặc đi du lịch.

    2.4.11) Hỗ trợ ứng dụng Multimedia
    Các router hoạt động trên cơ chế NAT thường ngăn chặn người dùng sử dụng các ứng dụng multimedia như Microsoft Netmeeting và MSN Messenger V4.6. Các dòng Router sau này đã được cải tiến , nó tạo điều kiện thuận lợi cho các ứng dụng multimedia ví nó đánh giá đúng bản chất của các ứng dụng này, bao gồm thoại/video và truyền dữ liệu không kể hệ điều hành sử dụng. Ngoài ra còn hỗ trợ cho ICQ và CuSeeMe.
    2.4.12 ) Printer server
    • Một cổng kết nối USB
    • Có sẵn LPR printer server
    • Tương thích với Win2000/XP/MacOS 9/Mac OSX có sẵn driver máy in LPR
    2.4.13) Có sẵn cửa Ethernet switch :
    Router tích hợp sẵn các port Ethernet Switch để bạn kết nối đến PCs. Các port này tự động chuyển tốc độ thích hợp ứng với thiết bị cuối (10/100BaseT) và có thể chạy ở chế độ Full or Haft-Duplex. Hơn thế nữa, bất kỳ port nào cũng tự động kiểm tra được cable đấu chéo, hay Uplink đến Hub/Switch. Ta không cần quan tâm đến vấn đề đấu chéo đấu thẳng hay uplink, nó sẽ làm thay ta một cách tự động. Điều này đem lại sự thuận tiện cho việc mở rộng mạng một cách dễ dàng.

    Hình 2.4.3 ) ethernet swith


    2.5 ) Các loại Modem ADSL và giá thành của chúng


    Thiết bị Số Port Bảo hành Giá
    CNET CNAD800-EF 1 port USB 12T 33.0
    CNET CAR2-701U 1 port RJ45 12T 36.0
    CNET CAR2-804 4 port RJ45 12T 43.0
    CNET CAR -854 4 port RJ45 12T 79.0
    LINKPRO A2R-110A 1 port RJ45 12T 38.0
    LINKPRO A2R-411A 4 port RJ45 12T 46.0
    A2WR S511A LINKPRO 4 port RJ45 12T 99.0
    GVC E800-RB4 4 port RJ45 12T 40.0
    PROLINK H9200 1 port RJ45 12T 36.0
    PROLINK H9200P 4 port RJ45 12T 46.0
    LINKSYS AM300 1 port RJ45 12T 43.0
    LINKSYS AG241 4 port RJ45 12T 70.0
    LINKSYS WAG54G 4 port RJ45 36T 110.0
    LINKSYS 200G 4 port RJ45 12T 96.0
    ZOOM X6 5590 4 port RJ45 12T 113.0
    THOMSON 1 port USB 12T 38.0
    THOMSON 1 port RJ45 12T 46.0
    THOMSON 1 port RJ45 12T 49.0
    THOMSON 4 port RJ45 12T 62.0
    THOMSON 4 port RJ45 12T 104.0
    DRAYTEK 2500V 4 port RJ45 12T 125.0
    DRAYTEK 2600 PLUS 4 port RJ45 12T 86.0
    DRAYTEK 2700E 4 port RJ45 12T 86.0
    DRAYTEK 2700GE 4 port RJ45 12T 104.0
    DRAYTEK 2800G 4 port RJ45 12T 182.0
    D-LINK DSL -G2640T 4 port RJ45 12T 80.0

    Comment


    • #3
      Đây là tài liệu mình kiếm dc co gì liên hệ tại email:handsome_210789@yahoo.com

      Comment


      • #4
        nếu bạn ở Sài Gòn thì dễ liên hệ hơn

        Comment


        • #5
          sao mấy cái hình ảnh nó ko hiện vậy anh ? em đang làm đề tài về Modem, ai có sách ji về Modem có thể cho em tựa em đi mua dc hem ? :X

          Comment


          • #6
            mấy cái hình...tèo!

            Comment


            • #7
              Không có hình ảnh, sao hiểu?

              Comment

              Về tác giả

              Collapse

              hungpv80 Tìm hiểu thêm về hungpv80

              Bài viết mới nhất

              Collapse

              Đang tải...
              X