Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Đề xuất danh mục thuật ngữ cho việc dịch sách "Introduction to Electronics"

Collapse
This is a sticky topic.
X
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • #16
    Nguyên văn bởi THUKIDFETHUT Xem bài viết
    "Signal-to-noise ratio Tỷ số tín hiệu-nhiễu"
    Theo như em học thì thầy dạy đây là " tỷ số tín hiệu trên nhiễu", vậy em phải dịch thế nào ạ?
    Còn noise-free (cuối trang 215) là ko nhiễu hay là nhiễu trắng ạ? Đặt trong "noise-free R" thì em ko biết phải dịch thế nào.
    SNR = tỉ số tín hiệu trên nhiễu (nên dịch thế này, viết đầy đủ chữ, và viết tắt luôn là SNR, vì đây là khái niệm viết tắt gần như đã chuẩn trong viễn thông).

    noise-free = nhiễu tự do. Khái niệm cơ bản noise-free là nhiễu có thể được thể hiện bằng một hàm cụ thể. (không biết các sách VN dịch thế nào, nhưng đây là khái niệm của nó).

    [latex] d(t) = F(x(t))[/latex]

    color noise = nhiễu màu, nhiễu ở một tần số nhất định

    white noise = nhiễu trắng (giống khái niệm ánh sáng trắng là tổng hợp của các màu) = nhiễu ở tất cả các tần số.

    Chúc vui
    Falleaf
    Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận R&P
    58/57 Nguyễn Minh Hoàng - Phường 12 - Quận Tân Bình - TP.HCM
    mail@falleaf.net - VP: (04) 36408561 - (08) 38119870

    Comment


    • #17
      Nguyên văn bởi falleaf Xem bài viết
      SNR = tỉ số tín hiệu trên nhiễu (nên dịch thế này, viết đầy đủ chữ, và viết tắt luôn là SNR, vì đây là khái niệm viết tắt gần như đã chuẩn trong viễn thông).

      noise-free = nhiễu tự do. Khái niệm cơ bản noise-free là nhiễu có thể được thể hiện bằng một hàm cụ thể. (không biết các sách VN dịch thế nào, nhưng đây là khái niệm của nó).

      [latex] d(t) = F(x(t))[/latex]

      color noise = nhiễu màu, nhiễu ở một tần số nhất định

      white noise = nhiễu trắng (giống khái niệm ánh sáng trắng là tổng hợp của các màu) = nhiễu ở tất cả các tần số.

      Chúc vui

      Trang 215 của sách hay của hồ sơ. Tớ kiếm mà không thấy chữ noise-free.

      Thường cái gì-free tức là không có. Noise free tức là không có noise. Giống như mấy lon nước ngọt dùng đường hoá học kêu là sugar free.

      Comment


      • #18
        Nguyên văn bởi Paddy Xem bài viết
        Trang 215 của sách hay của hồ sơ. Tớ kiếm mà không thấy chữ noise-free.

        Thường cái gì-free tức là không có. Noise free tức là không có noise. Giống như mấy lon nước ngọt dùng đường hoá học kêu là sugar free.
        Trang 215 trong sách ấy ạ. Em dịch 212 - 220 mà.

        Comment


        • #19
          Nguyên văn bởi thachngn
          Có mấy từ mình tạm dịch như sau không biết có đúng không,nhờ mọi người góp ý
          series-resonant : cộng hưởng điện thế
          parallel-resonant: cộng hưởng dòng
          antiresonant oscillator:bộ dao động không cộng hưởng
          totem-pole output:
          Series-resonant: Cộng hưởng nối tiếp
          Parallel-resonant: Cộng hưởng song song
          Totem-pole output: Ngõ ra đẩy kéo (khác với cực thu/cực máng hở)

          Về antiresonant oscillator, thuật ngữ này nằm trong ngữ cảnh nói về bộ dao động Pierce sử dụng tinh thể thạch anh. Vì tinh thể thạch anh có hai điểm cộng hưởng: tổng trở cực tiểu ứng với cộng hưởng nối tiếp (resonance) và tổng trở cực đại ứng với cộng hưởng song song (anti-resonance), nên tác giả của quyển sách mới dùng "antiresonant oscillator" để chỉ ra rằng tinh thể thạch anh trong mạch làm việc ở điểm cộng hưởng song song. Tham khảo: http://www.americanpiezo.com/piezo_t...frequency.html.

          Thân,
          Last edited by namqn; 05-12-2008, 17:16.
          Biển học mênh mông, sức người có hạn

          Comment


          • #20
            single supply versus dual supply
            dịch như thế nào thì thuận tai vay mấy huynh nghĩ hoài mà chẳng ra

            Comment


            • #21
              Nguyên văn bởi conrongvn85 Xem bài viết
              single supply versus dual supply
              dịch như thế nào thì thuận tai vay mấy huynh nghĩ hoài mà chẳng ra
              Single supply versus dual supply: Nguồn đơn và nguồn đôi

              Thân,
              Biển học mênh mông, sức người có hạn

              Comment


              • #22
                không đúng lắm vì theo như khi con thấy thì kh dịch dual supply với split supply phải có sự rõ ràng. nên dịch là 2 nguồn cung cấp( V+ và V-) còn split chỉ là một nguồn chia thôi không nên dịch là nguồn đôi. thêm nữa có câu này các bác tính dịch sao
                This is analogous to connecting a dual-supply input to the minus power rail
                Input sources connected to ground are actually connected to a supply rail in single-supply systems
                tớ nghĩ mãi mà không bít dịch sao cả

                Comment


                • #23
                  cho em hỏi từ pull-up resistor và active pull-up *_*
                  Say thanks with any post you think it's helpful...

                  Comment


                  • #24
                    Nguyên văn bởi nickname2606 Xem bài viết
                    cho em hỏi từ pull-up resistor và active pull-up *_*
                    Theo mình là: Điện trở kéo lêntích cực mức kéo lên.

                    Comment


                    • #25
                      Trang 100, dòng thứ 5 có từ "KVL": "KVL equation around B-E loop:"???
                      Vẫn trang 100, dòng thứ 11 có từ "Thevenin resistance": có phải là "điện trở định thiên" ko các bác?
                      Các bác dịch giùm em với! Thanks!
                      Last edited by chuabietyeu; 10-12-2008, 11:41.

                      Comment


                      • #26
                        Thevenin resistance là "điện trở tương đương thevenin" của nó khi chuyển sang dạng mạch Thevenin

                        Comment


                        • #27
                          thuật ngữ!

                          cho em hỏi hai từ dịch sao đây các huynh.
                          superhetrodyne
                          reminiscent
                          nguyên văn đoạn này là
                          reminiscent of a classic superhetrodyne receiver
                          thanks
                          theo em nghĩ từ superhetrodyne là tên riêng tiếng hy lạp
                          nên nghĩa của đoạn này là: có xu hướng như bộ thu nhận superhetrodyne cổ điển.
                          các huynh cho ý kiến tham khảo.
                          Last edited by takenshi; 12-12-2008, 00:10.

                          Comment


                          • #28
                            reminiscent of a classic superhetrodyne receiver:
                            classic superhetrodyne receiver: là máy thu (thanh) đổi tần. Trước kia, từ "superhetrodyne" được dịch là "siêu ngoại sai" khi nói về máy thu thanh có khổi đổi tần. Còn receiver dịch là máy thu thanh.
                            reminiscent là một tính từ, nên nó thuộc về vế trước của câu. Nghĩa của nó theo từ điển là "gợi nhớ lại, có xu hướng hồi tưởng".
                            Thân
                            Chưa đỗ tú tài, nên vẫn còn phải đi học.

                            Comment


                            • #29
                              Nguyên văn bởi khicon22 Xem bài viết
                              có câu này các bác tính dịch sao
                              This is analogous to connecting a dual-supply input to the minus power rail
                              Input sources connected to ground are actually connected to a supply rail in single-supply systems
                              Theo tôi hiểu thì ý của câu này là nói về việc chọn điểm nối tín hiệu vào: Đối với mạch dùng nguồn đôi, điểm chung của lối vào (nối ở đâu đó) thì tương đương với nối vào nguồn âm (-Vcc), còn trong trường hợp dùng nguồn đơn thì lối vào có thể nối với 1 trong 2 đường cấp nguồn. Tôi đề xuất dịch câu này như sau:
                              "Điều này tương tự như nối một lối vào (của mạch được cung cấp nguồn đôi) tới đường nguồn âm. Trên thực tế, với hệ nguồn đơn, các nguồn vào được nối tới 'đất' là nối tới một đường cấp nguồn."
                              Chưa đỗ tú tài, nên vẫn còn phải đi học.

                              Comment


                              • #30
                                Nguyên văn bởi namqn Xem bài viết

                                Về antiresonant oscillator, thuật ngữ này nằm trong ngữ cảnh nói về bộ dao động Pierce sử dụng tinh thể thạch anh. Vì tinh thể thạch anh có hai điểm cộng hưởng: tổng trở cực tiểu ứng với cộng hưởng nối tiếp (resonance) và tổng trở cực đại ứng với cộng hưởng song song (anti-resonance), nên tác giả của quyển sách mới dùng "antiresonant oscillator" để chỉ ra rằng tinh thể thạch anh trong mạch làm việc ở điểm cộng hưởng song song. Tham khảo: http://www.americanpiezo.com/piezo_t...frequency.html.
                                Xin nói rõ thêm một chút: tinh thể thạch anh có hai điểm cộng hưởng: cộng hưởng nối tiếp (series resonance) tại fr có tổng trở cực tiểu và cộng hưởng song song (parallel resonance) tại fs có tổng trở cực đại, mà tần số cộng hưởng nối tiếp (fr) luôn luôn nhỏ hơn cộng hưởng song song (fs). Người ta gọi fr là "tần số cộng hưởng" (resonance), còn fs bị gọi là tần số "phản cộng hưởng" (anti-resonance), vì ở đó dòng tín hiệu giảm tới cực tiểu.
                                Last edited by HTTTTH; 13-12-2008, 00:43.
                                Chưa đỗ tú tài, nên vẫn còn phải đi học.

                                Comment

                                Về tác giả

                                Collapse

                                namqn Tốt nghiệp Tiến sĩ tại ĐH Sheffield, vương quốc Anh. CBGD khoa Điện ĐHBK HCM từ 1996. Tìm hiểu thêm về namqn

                                Bài viết mới nhất

                                Collapse

                                Đang tải...
                                X